hoà tan 1,2g Magiê bằng 50 mol dung dịch HCl 3M
a, Viết phuong trình phản úng
b, Tính thể tích khí thoát ra
c, Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đc̣ sau phản úng( coi thể tívh dung dịch sau phản úng ko đáng kể)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.Ta có: nHCl=1.\(\frac{200}{1000}\)=0,2(mol)
Ta có phương trình 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol
Theo đề: x mol 0,2 mol 0,1 mol
=> V\(H_2\)=0,1.22,4=2,24(l)
b. Từ pt (1), ta có:
mAl=x.27=\(\frac{0,2.2}{6}\).27=1,8(g)
c.Từ pt (1), ta có: mHCl=0,2. (1+35,5)=7,3(g)
mdd=\(\frac{200}{1000}.22,4.18=80,64\left(g\right)\)
=>C%=\(\frac{7,3}{80,64}.100\%=9,1\%\)
Ungr hộ nha!
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
a,nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\);nHCl=\(\dfrac{200.7,3}{100.36,5}=0,4\left(mol\right)\)
2Al +6 HCl --> 2AlCl3 +3 H2
mol: 0,2 0,4
p.ứ: \(\dfrac{2}{15}\) 0,4
sau p.ứ: \(\dfrac{1}{15}\) 0 \(\dfrac{2}{15}\) 0,2
VH2= 0,2.22,4=4,48(l)
b,mdd=5,4 + 200 - 0,2.2 - \(\dfrac{1}{15}\).27 =203,2 (g)
C%=\(\dfrac{\dfrac{2}{15}.133,5.100\%}{203,2}\approx8,76\%\)
Ta co pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo de bai ta co
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
mHCl= \(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\)\(\dfrac{200.7,3\%}{100\%}=14,6g\)
\(\Rightarrow\)nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
Theo pthh
\(nAl=\dfrac{0,2}{2}mol>nHCl=\dfrac{0,4}{6}mol\)
\(\Rightarrow nAl\) du ( tinh theo so mol cua HCl)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{6}nHCl=\dfrac{3}{6}.0,4=0,2mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,2.22,4=4,48 l
b, Theo pthh
nAlCl3=\(\dfrac{2}{6}nHCl=\dfrac{2}{6}.0,4=\dfrac{2}{15}mol\)
\(\Rightarrow\) mAlCl3=\(\dfrac{2}{15}.133,5=17,8g\)
mddAlCl3=mAl + mddHCl - mH2 = 5,4 + 200 - \(\left(0,2.2\right)\)=205 g
\(\Rightarrow\) Nong do % cua dd sau phan ung la
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{17,8}{205}.100\%\approx8,68\%\)