Cho 58,2 gam hỗn hợp A gồm Natri Cacbonat và Kali Sunfit phản ứng vừa hết với 250 ml dung dịch HCl 4M (d= 1,2g/l) thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C.
1) Viết các phương trình phản ứng. Tính số lít khí C ( điều kiện tiêu chuẩn)
2) Tìm % khối lượng mỗi muối trong A
3) tìm nồng độ C% của dung dịch B
4) Tính tỉ khối của C so với không khí.
Mọi người làm ơn giúp mình với, câu nào cũng được ạ. Mình đang cần gấp. Cảm ơn nhiều!!
1) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O (2)
\(n_{HCl}=0,25\times4=1\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của Na2CO3 và K2SO3
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}106x+158y=58,2\\2x+2y=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\) và \(n_{K_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{SO_2}=n_{K_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{hhC}=22,4\times\left(0,4+0,1\right)=11,2\left(l\right)\)
2) \(m_{Na_2CO_3}=0,4\times106=42,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Na_2CO_3=\dfrac{42,4}{58,2}\times100\%=72,85\%\)
\(m_{K_2SO_3}=0,1\times158=15,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{K_2SO_3}=\dfrac{15,8}{58,2}\times100\%=27,15\%\)
3) \(m_{ddHCl}=250\times1,2=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddB}=300=58,2=358,2\left(g\right)\)
Theo PT1: \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=2\times0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,8\times58,5=46,8\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{KCl}=2n_{K_2SO_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,2\times74,5=14,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ct}=14,9+46,8=61,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddB}=\dfrac{61,7}{358,2}\times100\%=17,23\%\)
4) Ta có: \(d_{\dfrac{hhC}{KK}}=\dfrac{M_{hhC}}{M_{KK}}=\dfrac{M_{CO_2}+M_{SO_2}}{M_{KK}}=\dfrac{44+64}{29}\approx4\)
Vậy hỗn hợp khí C nặng hơn không khí và nặng hơn gần 4 lần