Một gen có 2340 liên kết Hidro. Gen sao mã 5 lần. Phân tử mARN chứa rA=90, rG= 180, rU+rX=70%.
1. Xác định số lượng từng loại nu của gen và số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho gen sao mãi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
- Giả sử mạch 1 của gen là mạch gốc.
\(\rightarrow\%A_{mARN}=\%T_1=10\%\)
\(\rightarrow\%U_{mARN}=\%A_1=20\%\)
\(\Rightarrow\%A=\%T=\%T_1+\%A_1=30\%\)
\(\Rightarrow\%G=\%X=50\%-30\%=20\%\)
Bài 2
\(N=90.20=1800\left(nu\right)\)
\(\rightarrow rN_{td}=5.\dfrac{N}{2}=4500\left(nu\right)\)
Bài 3
- Giả sử mạch 1 của gen là mạch gốc.
\(\%A_1\ne\%U_{mARN}\) (loại)
- Giả sử mạch 2 của gen là mạch gốc.
\(\%U_{mARN}=\%A_2=25\%\)
\(\%G_1=\%X_2=\%G_{mARN}=30\%\)
\(\%A_1=\%T_2=\%A_{mARN}=15\%\)
\(\%G_2=100\%-\%T_2-\%A_2-\%X_2=30\%\) \(=\%X_{mARN}\)
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
- Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
- Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
- Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
- Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
- Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.
c. Chiều dài của gen:
- Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.
N là tổng số nu với điều kiện (N) ∈ N*
Tổng 2 loại nu = 40% N => tổng 2 loại nu bổ sung A + T hoặc G + X
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%\\G=X=20\%\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) (1)
Lại có : 1260 liên kết H bị phá hủy => 2A + 3G = 1260
⇔ N. (2. %A + 3. %G) = 1260 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 trường hợp :
\(\left[{}\begin{matrix}N=969,23\left(với\text{ }A=20\%\right)\left(ko\text{ }TM\right)\\N=1050\left(với\text{ }A=30\%\right)\left(TMĐK\right)\end{matrix}\right.\)
a) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=315nu\\G=X=20\%N=210nu\end{matrix}\right.\)
b)Theo NTBS :
rU = \(\dfrac{20\%.N}{2}=105nu\)
rA = Agen - rU = 210nu
rG = \(\dfrac{16\%.N}{2}=84nu\)
rX = Ggen - rG = 126nu
c) \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=1785\left(A^o\right)\)
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
a) Giả sử mạch 1 là mạch khuôn
Theo đề ra : X1 - T1 = 125 / G1 - A1 = 175
=> (G1 - A1) + (X1 - T1) = 175 + 125
⇔ (G1 + X1) - ( A1 + T1 ) = 300
⇔ G - A = 300 (1)
Lại có : Gen có 2025 lk Hidro => 2A + 3G = 2025 (2)
Từ (1) và (2) có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\-A+G=300\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=225nu\\G=X=525nu\end{matrix}\right.\)
b) Tổng nu của gen : \(N=2A+2G=1500nu\)
Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=2550A^o\)
Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=75\left(chukì\right)\)
c) Mt cung cấp 15U => A1 = 15nu
Có :
A1 = T2 = rU = 15nu
T1 = A2 = rA = A - A1 = 210nu
* Ta có : (G1 - A1) - (X1 - T1) = 175 - 125
=> G1 - X1 - (A1 - T1)= 50
Thay A1, T1 vào => G1 - X1 + 195 = 50 => G1 - X1 = 245
Mặt khác G1 + X1 = 525 => Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}G1+X1=525\\G1-X1=245\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}G1=385nu\\X1=140nu\end{matrix}\right.\)
Vậy, theo NTBS :
A1 = rU = 15nu
T1 = rA = 210nu
G1 = rX = 385nu
X1 = rG = 140nu
a) Theo đề :
- \(L_{gen}=0,408\mu m=4080A^0\)⇒\(N=\dfrac{4080}{3,4}\times2=2400\left(nu\right)\)⇒ Tổng số nu trên một mạch là \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
- Ta có \(X-T=10\%\)
-Theo NTBS : \(X+T=50\%\)
⇒ \(A=T=20\%=2400\times20\%=480\)
\(G=X=30\%=2400\times30\%=720\)
- Ta có : trên mạch 2 :
\(T_2=A_1=15\%=1200\times15\%=180\)
\(X_2=G_1=30\%=1200\times30\%=360\)
- Theo NTBS :
+) \(A=A_1+T_1=480
\) ⇒ \(T_1=300\)
+) \(G=G_1+X_1=720\) ⇒\(X_1=360\)
Vậy : - số nu mỗi loại của gen là :
A=T=480
G=X=720
- số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn là
\(A_1=T_2=180\)
\(T_1=A_2=300\)
\(G_1=X_2=360\)
\(X_1=G_2=360\)
b) Theo đề :
- Gen nhân đôi 3 lần ⇒ số ADN con được tạo ra là : \(2^3=8\left(ADN\right)\)
- Mỗi gen con được tạo ra sao mã 2 lần ⇒ số ARN được tạo ra là :
\(8\times2=16\left(ARN\right)\)
* Nếu mạch 1 là mạch gốc :
⇒ \(A_1=U_{ARN}=180\) ( thỏa mãn )
⇒ mạch 1 là mạch gốc
Vậy : số lượng ribonucleotit môi trường đã cung cấp cho gen sao mã là :
\(A_1=U_{mt}=180\times16=2880\left(nu\right)\)
\(T_1=A_{mt}=300\times16=4800\left(nu\right)\)
\(G_1=X_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
\(X_1=G_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)