Cơ vân | Cơ trơn | Cơ tim | |
Đặc điểm cấu tạo | |||
Sự phân bố trong cơ thể | |||
Khả năng co dãn |
Giúp mk vs
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Cơ vân :Phân bố : gắn với xương
Đặc điểm cấu tạo:Nhiều nhân, có vân ngang
Khả năng co dãn: co dãn tốt nhất
Cơ trơn:Phân bố:tạo nên thành cơ quan nội tạng
Đặc điểm cấu tạo:có một nhân, không có vân ngang
Khả năng co dãn: ít co dãn
Cơ tim:Phân bố :tạo nên thành tim
Đặc điểm cấu tạo:Có nhiều nhân, có vân ngang
Khả năng co dãn: co dãn tốt
Cơ vân :Phân bố : gắn với xương
Đặc điểm cấu tạo:Nhiều nhân, có vân ngang
Khả năng co dãn: co dãn tốt nhất
Cơ trơn:Phân bố:tạo nên thành cơ quan nội tạng
Đặc điểm cấu tạo:có một nhân, không có vân ngang
Khả năng co dãn: ít co dãn
Cơ tim:Phân bố :tạo nên thành tim
Đặc điểm cấu tạo:Có nhiều nhân, có vân ngang
Khả năng co dãn: co dãn tốt
Đặc điểm cấu tạo | - Các tế bào cơ dài. - Tế bào có nhiều vân ngang. - Tế bào có nhiều nhân. |
- Tế bào có hình thoi ở 2 đầu. - Tế bào không có vân ngang. - Tế bào chỉ có 1 nhân. |
- Tế bào phân nhánh. - Tế bào có nhiều vân ngang. - Tế bào có một nhân. |
Sự phân bố trong cơ thể | Cơ vân tập hợp thành bó và gắn với xương giúp cơ thể vận động. | Mô cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái... | Mô cơ tim cấu tạo nên thành tim giúp tim co bóp thường xuyên liên tục. |
Khả năng co dãn | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Vừa phải |
Mô cơ vân:
- Vị trí: gắn vào xương, tạo nên hệ cơ xương.
- Đặc điểm cấu tạo: tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
Mô cơ trơn:
- Vị trí: tạo nên thành nội quan.
- Đặc điểm cấu tạo: tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có nhân.
Mô cơ tim:
- Vị trí: cấu tạo nên thành của tim.
- Đặc điểm cấu tạo: tế bào phân nhánh, có nhân, vân ngang.
1/
Cơ vân gắn vào xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. Khả năng co giản lớn nhất. Nhiều xương và vân ngang tăng khả năng chịu lực
Cơ trơn tạo thành nội quan dạ dày, ruột, .. hình thoi đầu nhọn chỉ 1 nhân. Khả năng co giãn nhỏ nhất
Cơ tim tạo nên thành tim. Có vân ngang, tế bào phân nhánh , có 1 nhân. Khả năng co giản vừa phải
- cấu tạo: tế bào có hình thoi ở hai đầu , không cos vân ngang, chỉ có 1 nhân
- sự phân bố trong cơ thể:cơ trơn tạo nên thành của các nội quan có hình ống ruột, dạ dày, mạch máu, bóng đái...
- khẳ năng co dãn: co dãn ít hơn cơ vân và cơ tim
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | Mô tim | |
Đặc điểm cấu tạo |
- Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng . - Có vân ngang . |
- Tế bào có một nhân ở giữa . - Không có vân ngang . |
- Tế bào có nhiều nhân , ở giữa . - Có vân ngang . |
Vị trí trong cơ thể | Gắn với xương | Phủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ... | Thành tim |
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | Mô tim | |
Đặc điểm cấu tạo | - Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng . - Có vân ngang . | - Tế bào có một nhân ở giữa . - Không có vân ngang . | - Tế bào có nhiều nhân , ở giữa . - Có vân ngang . |
Vị trí trong cơ thể | Gắn với xương | Phủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ... | Thành tim |
cấu tạo: tế bào phân nhánh, có nhân, vân ngang
Sự phân bố trong cơ thể: cấu tạ nên thành của tim
khả năng co dãn: có khả năng co dãn vừa phải kém hơn cơ vân
Mô cơ vân | Mô cơ trơn | Mô tim | |
Đặc điểm cấu tạo |
- Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng . - Có vân ngang . |
- Tế bào có một nhân ở giữa . - Không có vân ngang . |
- Tế bào có nhiều nhân , ở giữa . - Có vân ngang . |
Vị trí trong cơ thể | Gắn với xương | Phủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ... | Thành tim |
có khả năng co dãn vừa phải