Xác định và mô tả liên kết hóa học của các chất sau đây:
CCl4, HNO3, H2SO4, CaCl2
(Viết CT e, CTCT với lk cộng hóa trị. Vẽ sơ đò lk ion)
😢HELP ME😭
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất:
F2: 0
CaCl2: Ca2+ và Cl-
MgO: Mg2+ O2-
NCl3: N3+ Cl-
SiH4: Si4- và H+
K2O: K+ và O2-
N2: 0
H2O: H+ và O2-
Liên kết ion được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Các xác định :
- Trong phân tử nếu cặp electron chung bị lệch hẳn về phía một nguyên tử ta sẽ có liên kết ion
- Thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
- Hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong liên kết A - B lớn hơn 1,7
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron chung.Cách xác định :
- Thường được hình thành từ hai nguyên tử phi kim có độ âm điện bằng nhau hoặc chênh nhau không nhiều (0≤ Δx≤1,7)
- Liên kết cộng hóa trị không cực : cặp electron chung không bị lệch về nguyên tử của nguyên tố nào.
- Liên kết cộng hóa trị có cực : cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử(có giá trị độ âm điện lớn hơn)
Dựa vào hiệu độ âm điện, trong:
* Na2O: liên kết ion.
* MgO: liên kết ion.
* HBr: liên kết công hóa trị phân cực.
* CaBr2: liên kết ion.
Nguyên tử `Cl` dùng chung `1` cặp electron với nguyên tử `H`
`->` Trong phân tử muối `HCl,` nguyên tử nguyên tố `Cl` sẽ có hóa trị là `I`.