Hoà tan x g Al cần a g dd H2SO4 70% đặc nóng dc 6,72l khí (dktc) và dd A .
Tính x,a, C% dd sau pư
Cho vào dd A V lít dd NaOH 1,5M, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi dc 5,2g chất rắn. Tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết sơ đồ các quá trình diễn ra :
\(Mg,CuO,Fe_2O_3+dd\text{ axit }\Rightarrow MgCl_2,CuCl_2,FeCl_3+NaOH,t^0\Rightarrow MgO,CuO,Fe_2O_3\)
Xét hh chất rắn đầu và hh cuối phản ứng chỉ khác nhau giữa \(MgO\) và \(Mg\)
Chênh lệch khối lượng là khối lượng của oxi trong \(MgO\)
\(\Rightarrow mO\left(MgO\right)=4,8-4,48=0,32gam\)
\(\Rightarrow nO\left(MgO\right)=nMgO=\frac{0,32}{16}=0,02mol\)
Bảo toàn \(Mg\) \(n_{MgO}=nMg=0,02mol\)
Ta có \(Mg+2H\Rightarrow Mg_2+H_2\)
\(0,02mol\) \(\Rightarrow0,02mol\)
\(VH_2=0,02.22,4=0,448\) lít
Cho hỗn hợp (K, Li, Fe) vào dd CuCl2 dư.
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Li+H_2O\rightarrow LiOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(CuCl_2+2LiOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
\(FeCl_2+2LiOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2LiCl\)
\(A:Cu\left(OH\right)_2,Fe\left(OH\right)_2\)
\(B:KCl,LiCl,CuCl_2\)
\(D:H_2\)
Cho dd B pư với dd AgNO3 dư thu được kết tủa E và dd F
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(LiCl+AgNO_3\rightarrow LiNO_3+AgCl\)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(E:AgCl\)
\(F:KNO_3,LiNO_3,Cu\left(NO_3\right)_2\)
Cho kết tủa A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(G:CuO,Fe_2O_3\)
Dẫn khí D qua chất rắn G nung nóng thu được một chất rắn duy nhất.
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
Chổ này có gì nhầm lẫn thì phải , nếu như CuCl2 dư thì lượng Fe sẽ phản ứng hoàn toàn với CuCl2 tạo FeCl2 , nguyên tố Fe đi xuyên suốt đề bài rồi em !
a) 2Al (0,2) + 6H2SO4 (0,6) ---to--> Al2(SO4)3 (0,1) + 3SO2 (0,3) + 6H2O (1)
nSO2 = 0,3 mol
- Theo PTHH(1): nAl = 0,2 mol
- Theo đề nAl = x/27 (mol)
=> x = 5,4 (gam)
- Theo PTHH(1): nH2SO4 = 0,6 mol
- Theo đề mH2SO4 = \(\dfrac{70.a}{100}=0,7.a\left(gam\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,7.a}{98}=\dfrac{a}{140}\left(mol\right)\)
=> a = \(0,6.140=84\left(gam\right)\)
mdd sau = 5,4 + 84 - 0,3 . 64 = 70,2 gam
- Theo PTHH(1): nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
=> mAl2(SO4)3 = 34,2 gam
=> C% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2.100}{70,2}=48,718\%\)
b) nNaOH = 1,5.V (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
* TH1 Giả sử NaOH dư
Al2(SO4)3 (0,1) + 6NaOH (0,6)-----> 2Al(OH)3 (0,2) + 3Na2SO4 (2)
- nNaOH dư = 1,5.V - 0,6 (mol)
NaOH (1,5.V - 0,6) + Al(OH)3 (1,5.V - 0,6) -----> NaAlO2 + 2H2O (3)
=> nAl(OH)3 sau phản ứng (2,3) = 0,2 - (1,5.V - 0,6) = 0,8 - 1,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,8 - 1,5.V ) ----to----> Al2O3 (0,4 - 0,75.V ) + 3H2O (4)
- Theo PTHH(4): nAl2O3 = 0,4 - 0,75.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,465 (lít) = 465 (ml)
* TH2 Giả sử Al2(SO4)3 dư
Al2(SO4)3 (0,25.V) + 6NaOH (1,5.V)-----> 2Al(OH)3 (0,5.V) + 3Na2SO4 (5)
- Theo PTHH(5): nAl(OH)3 = 0,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,5.V) -----to-----> Al2O3 (0,25.V) + 3H2O (6)
- Theo PTHH (6): nAl2O3 = 0,25.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,204 (lít) = 204 (ml)
Vậy V = 465 ml hoặc V = 204 ml
Thanks bạn