6/ Hai điện trở R1= 4Ω, R2 = 6 Ω mắc nối tiếp nhau rồi nối với nguồn điện có hiệu điện thế U=12V. Tìm điện trở tương đương của các điện trở, cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
R1 nối tiếp R2 => Rtđ = R1+ R2 = 10 ôm
I = U/Rtđ = 1,2 A = I1 = I2
U1 = I1.R1 = 4,8 V
U2 = I2.R2 = 7,2 V ( hoặc U2 = U - U1)
Vì r1 mắc nối tiếp r2 nên Điện trở tương đương là:
Rtd = R1 + R2 = 4 + 6 = 10 (ohm)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở r1 là:
U/Rtd = U1/R1 hay 12/10 = U1/4 => U1 = (12.4)/10 = 4,8 (V)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở r1 là:
I1 = U1/R1 = 4,8/4 = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở r2 là:
U2 = U - U1 = 12 - 4,8 = 7,4 (V)
Cươngf độ dòng điện chạy qua điện trở r2 là
I2 = U2/R2 = 7,4/6 (A)
Vậy ...
Câu 2 :
Tóm tắt :
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(R_1//R_2\)
\(U=12V\)
\(R_{Td}=?\)
____________________________
\(U_1=?\)
\(U_2=?\)
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_{MC}=?\)
GIẢI :
Vì R1 // R2 nên : \(U=U_1=U_2=12V\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I_{MC}=I_1+I_2=3+2=5\left(A\right)\)
Điện trở tương đương của các điện trở là :
\(\dfrac{1}{R_{Td}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{\dfrac{5}{12}}=2,4\Omega\)
Cách khác :
\(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\Omega\)
Tự kết luận ...
1. R1 nối tiếp R2 => I1= I2
Mà I1 = U1/R1 = 4,5 A
=> U2 = I2.R2 = 27 V
=> U = U1 + U2 = 36 V
2. R1 // R2 => U1 = U2 = U =12 V
Rtđ = R1.R2/R1+R2 =2,4 ôm
I = U/Rtđ = 5 A
I1 = U1/R1 = 3 A
I2 = U2/R2 = 2 A ( hoặc I2= I - I1 = 2 A)
\(R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương : \(R_{tđ}=R_1+R_2=25+30=55\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điên chạy qua đoạn mạch : \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{55}=4\left(A\right)\)
MCD: R1ntR2
a, \(R_{tđ}=R_1+R_2=30+10=40\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
b,Đổi 0,2 mm2=2.10-7 m2
\(l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{10\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=5\left(m\right)\)
c, MCD R1nt(R3//R2)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}'=R_1+R_{23}=30+\dfrac{20}{3}=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=I'=\dfrac{U}{R'_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{110}{3}}=\dfrac{18}{55}\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=R_{23}\cdot I_{23}=\dfrac{20}{3}\cdot\dfrac{18}{55}=\dfrac{24}{11}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{10}=\dfrac{12}{55}\left(A\right);I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{20}=\dfrac{6}{55}\left(A\right)\)
a, Đoạn mạch có dạng R1 // R2 → UAB = U1 = U2 = 12V
Rtđ = R1.R2/ R1+R2 = 14.10/14+10 = 20Ω
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U=12V
c. 1 ngày = 86400s
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch: IAB = UAB/RAB = 12/20 = 0,6A
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 ngày: A = U.I.t = 12.0,6.86400 = 622080J
d, Hiệu điện thế lớn nhất vào hai đầu đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 6+3 = 9Ω
♀→→→ Mình làm cho có, đúng sai không biết nha Thông cảm -..-
Bài 1:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài 2:
\(R_{12}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài 3:
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{0,2.36}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài 4:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
\(R_{td}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{36.0,2}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
\(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
\(R'=\dfrac{R1\cdot\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{15\cdot\left(10+5\right)}{15+10+5}=7,5\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=18:7,5=2,4A\)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U_m=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
Bạn tự vẽ mạch nhé, mình viết cấu tạo mạch rồi.
\(R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U_m}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
Tóm tắt:
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
\(R_{TĐ}=?\)
\(I_1;I_2=?\)
\(U_1;U_2=?\)
------------------------------------------
Bài làm:
❏Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=R_1+R_2=4+6=10\left(\Omega\right)\)
❏Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là:
\(I_{mc}=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên: \(I_1=I_2=I_{mc}=1,2\left(A\right)\)
❏Hiệu điện thế hai đầu của điện trở R1 là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=1,2\cdot4=4,8\left(V\right)\)
Hiệu điện thế hai đầu của điện trở R2 là:
\(U_2=I_2\cdot R_2=1,2\cdot6=7,2\left(V\right)\)
Vậy ................................................