1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã 2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau 3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0. 4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’ 5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1 6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là...
Đọc tiếp
1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã
2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau
3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.
4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
7- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
8- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet
9- Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
10- Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu sai trong số các câu trên là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
a.
+ Số aa môi trường cung cấp cho phân tử mARN giải mã k lần là:
(398 + 1) . k = 3990 aa \(\rightarrow\) k = 10 (1 aa là aa mở đầu bị cắt đi khi protein được hình thành)
\(\rightarrow\) số riboxom trượt trên phân tử mARN là 10 riboxom
b. Số aa có trong phân tử mARN là: 398 + 2 = 400 aa
+ Số nu của phân tử mARN là: 400 . 3 = 1200 nu
+ Giả sử mạch 1 của gen là mạch khuôn tổng hợp phân tử mARN
Ta có: rA : rU : rG : rX = 1 : 2 : 3 : 4
+ rA = T1 = A2 = (1200 : 10) . 1 = 120 nu
+ rU = A1 = T2 = 240 nu
+ rG = X1 = G2 = 360 nu
+ rX = G1 = X2 = 480 nu
b.