Giúp mình bài mấy bài này với!!!!
Bài 1
Mạch điện gồm điện trở R1=30Ω và một biến trở con chạy có số ghi 40Ω-1,5A mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch luôn không dổi U=9V.
a) Số ghi trên biến trở có ý nghĩa gì?
b) Tính hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở.
c) Tính chiều dài dây dẫn dùng để quấn biến trở này, biết dây quấn làm bằng Nikêlin có điện trở suất bằng 0,4×10^-6Ωm và có tiết diện bằng 0,5mm2
d) Thay R1 bằng đèn (6V-3W) và điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở và hiệu suất H của mạch khi đó.
Bài2
Cho đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1=6Ω và R2= 18Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U=6V.
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch AB?
c) Tính điện năng sử dụng của đoạn mạch AB trong 20 phút.
d) Thay điện trở R2 bằng một bóng đèn ghi (6V-6W) thì đèn có sáng bình thường không?
Bài 2 :
\(R_1=6\Omega\)
\(R_2=18\Omega\)
\(R_1ntR_2\)
\(U=6V\)
a) \(I_1=?;I_2=?\)
b) \(P_1=?;P_2=?;P_{AB}=?\)
c) \(t=20'=120s\)
\(A=?\)
d) \(Đ:\left(6V-6W\right)\)
Đèn có sáng bình thường không ?
GIẢI :
a) Vì R1 nt R2 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+18=24\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện toàn mạch là :
\(I_{AB}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(A\right)\)
Vì R1 nt R2 nên : IAB = I1= I2 = 0,25A
b) Ta có : \(P=U.I\)
Mà : \(I=\dfrac{U}{R}\)
\(=>P=U.I=I.R.I=R.I^2\)
Công suất tiêu thụ của điện trở R1 là :
\(P_1=R_1.I_2=6.\left(0,25\right)^2=0,375\left(W\right)\)
Công suất tiêu thụ của điện trở R2 là :
\(P_2=R.I^2=18.\left(0,25\right)^2=1,125\left(W\right)\)
Công suất tiêu thụ đoạn mạch AB là :
\(P_{AB}=P_1+P_2=0,375+1,125=1,5\left(W\right)\)
c) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 20 phút là :
\(A=P_{AB}.t=1,5.120=180\left(J\right)\)
d) Để dèn sáng bình thường thì, hiệu điện thế đèn \(\le\) hiệu điện thế đoạn mạch
Nhưng : \(P_{AB}=1,5W;P_Đ=6V=>P_Đ>P_{AB}\)
Vậy đèn không sáng được.