Một hỗn hợp X gồm KL M (M có hóa trị II và III ) và Oxit MxOy của KL đó. Khối lượng hỗn hợp X là 27.2 g. Khi cho X vào 0.8 lít dd HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho ra dd A và 4.48 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit dư trong dd A cần 0.8 lít dd NaOH 1M. Xác định công thức MxOy và %M, %MxOy ( theo khối lượng ) trong hh X, biết rằng số mol trong 2 chất này có 1 chất có số mol bằng 2 lần số mol chất kia.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
n O = 6,13.23,491%/16 = 0,09(mol)
=> n Al2O3 = 1/3 n O = 0,03(mol)
n H2 = 1,456/22,4 = 0,065(mol)
$H_2O \to OH^- + \dfrac{1}{2}H_2$
Suy ra: n OH = 2n H2 = 0,065.2 = 0,13(mol)
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
0,03......0,06..........0,06.....................(mol)
DUng dịch G có :
AlO2- : 0,06
OH- : 0,13 - 0,06 = 0,07(mol)
Áp dụng CT :
n H+ = 4n AlO2- + n OH- - 3n Al(OH)3
<=> 0,16 = 0,06.4 + 0,07 - 3n Al(OH)3
<=> n Al(OH)3 = 0,05(mol)
<=> m = 0,05.78 = 3,9(gam)
Trong F :
m Na + m K + m Ba = m D - m Al2O3 = 6,13 - 0,03.102 = 3,07(gam)
n Cl = n HCl = 0,16(mol)
n Al3+ = 0,06 - 0,05 = 0,01(mol)
=> m chất tan = 3,07 + 0,16.35,5 + 0,01.27 = 9,02(gam)
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
C
Quy đổi 15,12 gam X thành : Fe ( x mol ) ; FeO ( y mol ) v à Fe2O3
Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol.
Cho X vào HNO3 dư :
Fe ® Fe3+ + 3e N+5 + 3e ® NO
x 3x 0,21 ¬ 0,07
FeO ® Fe3+ + 1e
y y
® Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21
Giải hệ ® x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol ® % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81
a, PTHH:
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
b, Ta có \(n_{AlCl_3}=n_{NaAlO_2}=\dfrac{2,7}{82}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=27.0,03=0,81\left(g\right)\\n_A=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,68}{22,4}-n_{H_2\left(2\right)}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_A=2,49-0,81=1,68\left(g\right)\\n_A=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{1,68}{0,03}=56\left(g/mol\right)\Rightarrow A\) là \(Fe\)
c, \(m_{\text{muối}}=m_{FeCl_2}+m_{AlCl_3}\)
\(=127.n_{Fe}+133,5.n_{Al}\)
\(=127.0,03+133,5.0,03=7,815\left(g\right)\)
Chuyển đổi hết từ khối lượng chất sang mol chất, rồi viết phương trình phản ứng , tính từng bước theo phương trình hóa học sẽ ra được.
Đáp án C
Từ nHỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí
⇒ nN2 = 0,01 và nH2 = 0,1 mol.
Bảo toàn e ta có nNH4+ = = 0,025 mol.
⇒ nHCl = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ = 0,69 mol.
+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ
⇒ nK+ = 0,065 mol.
⇒ mMuối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5
= 34,68 gam.
Đáp án C
Từ nHỗn hợp 2 khí và khối lượng 2 khí ⇒ nN2 = 0,01 và nH2 = 0,1 mol.
Bảo toàn e ta có nNH4+
⇒ nHCl = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ = 0,69 mol.
Sơ đồ bài toán:
+ Bảo toàn điện tích hoặc bảo toàn nitơ ⇒ nK+ = 0,065 mol.
⇒ mMuối = 0,3×24 + 0,065×39 + 0,025×18 + 0,69×35,5 = 34,68 gam.