để hòa tan 10,2g một oxit kim loại M có hóa trị 3 cần vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được A
a) xác định công thức oxit kim loại và C% của muối trong dung dịch A
b) cô cạn dung dịch A thu được 66,6g muối M2(SO4)3 . nH2O . Xác định n
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
10,2 g nha bạn
1.
Gọi CTHH của oxit là X2O3
X2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)X2(SO4)3 + 3H2O
mH2SO4=\(300.\dfrac{9,8}{100}=29,4\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nX2O3=\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=0,1(mol)
MX2O3=\(\dfrac{10,2}{0,1}=102\)
MX=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
\(\Rightarrow\)CTHH của oxit là Al2O3
Thay vào ta có:
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH ta có:
nAl2O3=nAl2(SO4)3=0,1(mol)
mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)
C% dd Al2(SO4)3 =\(\dfrac{34,2}{300+10,2}.100\%=11\%\)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 + H2O
mH2SO4=\(100.\dfrac{9,8}{100}=9,8\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nH2SO4=nMgO=nMgSO4=0,1(mol)
mMgO=40.0,1=4(g)
mMgSO4=0,1.120=12(g)
C% dd MgSO4=\(\dfrac{12}{4+100}.100\%=11,5\%\)
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi số mol oxit MO = x mol
MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Đáp án B
Hướng dẫn
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
a/ CT oxit: $CuO$
b/ Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức oxit là: $MO$
Số mol oxit là a mol
$MO+H_2SO_4\to MSO_4+H_2O$
Theo PTHH
$n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=a\ mol$
$⇒m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{24,5}=400a$
$⇒m_{dd\ A}=a.(M+16)+400a = aM+416a$
$m_{MSO_4}=a.(M+96)$
Do nồng độ muối là 33,33% nên:
$\dfrac{a.(M+96)}{aM+416a}.100\%=33,33\\⇒M=64$
Vậy M là Cu, công thức oxit: $CuO$
b.
Trong 60 gam dung dịch muối A có:
$m_{CuSO_4}=\dfrac{60.33,33}{100}=20g$
Gọi công thức tinh thể tách ra là: $CuSO_4.nH_2O$
Khối lượng dung dịch còn lại là:
$60-15,625=44,375g ⇒ m_{CuSO_4\ trong\ dd}=\dfrac{44,375.22,54}{100}=10g$
$⇒m_{CuSO_4\ trong\ tinh\ thể}=20-10=10g$
$⇒n_{tinh\ thể}=n_{CuSO_4}=0,0625\ mol$
$⇒M_{tinh\ thể}=15,625:0,0625=250⇒n=5$
Vậy CT X: $CuSO_4.5H_2O$
a) Gọi công thức oxit là: MO
Số mol oxit là a mol
MO+H2SO4→MSO4+H2O
Theo PTHH
nH2SO4=nMSO4=nMO=a mol
⇒mdd H2SO4=98a.100/24,5=400a
⇒mdd A=a.(M+16)+400a=aM+416a
mMSO4=a.(M+96)
Do nồng độ muối là 33,33% nên:
a.(M+96)/aM+416a.100%=33,33⇒M=64
Vậy M là Cu, công thức oxit: CuO
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
a) vì M có hoá trị III nên CTHH oxit là \(M_2O_3\). PTHH: \(M_2O_3+3H_2SO_4->M_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) Số mol \(H_2SO_4\) tham gia: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.300}{100}:98=0,3\left(mol\right)\) Theo PTHH có\(n_{M_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\) Khối lượng mol của oxit kim loại: \(M_{M_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\) Khối lượng nguyên tử kim loại M: \(M=\dfrac{102-16.3}{2}=27\) => M là Al, oxit kim loại có công thức là \(Al_2O_3\) Theo PTHH ta có: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\) => \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\) C% muối trong dd A: \(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{10,2+300}.100\%=11\%\)
giúp tớ câu b với cậu