Hòa tan 9.8 gam đồng ( II ) sunfat thành 500ml dung dịch đồng ( II ) sunfat có nồng độ aM . Tính a = ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
m CuSO4 = 0,3.160 = 48(gam)
C% CuSO4 = 48/250 .100% = 19,2%
b)
n FeCl2 = 63,5.127 = 0,5(mol)
CM FeCl2 = 0,5/0,4 = 1,25M
a, Ta có : nCuSO4 = 0,3 mol
=> mCuSO4 = n.M = 48g
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=19,2\%\)
b, Ta có : mFeCl2 = 63,5g
=> nFeCl2 = m/M = 0,5mol
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=1,25M\)
Ngâm một miếng bạc sạch trong dung dịch đồng(II) sunfat, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
B. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu, có chất rắn màu đỏ tạo thành bám lên miếng bạc.
|
C. Miếng bạc tan một phần, dung dịch đồng(II) sunfat nhạt màu
|
D. Không có hiện tượng gì GIẢI THÍCH: Do Ag đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Ag không thể đẩy Cu ra khỏi muối CuSO4 => Ag không phản ứng với CuSO4 nên không có hiện tượng |
Đáp án B
n C u S O 4 . 5 H 2 O = 50/250=0,2 mol nên C M C u S O 4 = 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20}{160}=0,125(mol)\\ a,CuSO_4+2NaOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,25(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ b,n_{Cu(OH)_2}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,125.98=12,25(g)\\ c,Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,125.80=10(g)\)
nCu(OH)2= 29,4/98=0,3(mol)
PTHH: Cu(OH)2 + 2 HCl -> CuCl2 + 2 H2O
0,3________0,6______0,3(mol)
mHCl=0,6.36,5=21,9(g)
=> mddHCl=(21,9.100)/10,95=200(g)
mddCuCl2= 29,4+200=229,4(g)
mCuCl2= 135. 0,3= 40,5(g)
=> C%ddCuCl2= (40,5/229,4).100=17,655%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{29,4}{80}=0,3675\left(mol\right)\)
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,3675 0,735 0,3675
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,3675.2}{1}=0,735\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,735 . 36,5
= 26,8275 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{26,8275.100}{10,95}=\)245 (g)
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,735.1}{2}=0,3675\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,3675 . 135
= 49,6125 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mHCl
= 29,4 + 245
= 274,4 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{49,6125.100}{274,4}=18,08\)0/0
Chúc bạn học tốt
`a)PTHH:`
`Fe+H_2 SO_4 ->FeSO_4 +H_2 \uparrow`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`b)n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=[294.10]/[100.98]=0,3(mol)`
Ta có: `0,2 < 0,3=>Fe` hết, `H_2 SO_4` dư
`@m_[FeSO_4]=0,2.152=30,4(g)`
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@C%_[FeSO_4]=[30,4]/[11,2+294-0,2.2].100=9,97%`
gọi công thức của muối đó là M2(CO3)x với x là hóa trị của kim loại đó
gọi a là số mol của muối đó
M2(CO3)x + xH2SO4 ---> M2(SO4)x + xH2O + xCO2
a mol --- --- ->ax mol --- -->a mol --- --- --- --- --->ax mol
khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là 98ax gam
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
khối lượng muối cacbonat là a(2M + 60x) gam
khối lượng muối sunfat là a(2M + 96x) gam
khối lượng khí CO2 bay ra là 44ax gam
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
khối lượng dd sau phản ứng là
m = a(2M + 60x) + 1000ax - 44ax = 2aM + 1016ax
theo đề ta có:
(2aM + 96ax)/(2aM + 1016ax) = 14,18/100
triệt tiêu a ở vế trái, quy đồng 2 vế rồi biến đổi ta tính được:
M = 28x
kim loại chỉ có 3 hóa trị từ 1 đến 3
ta thay x lần lượt bằng 1, 2, 3 thì ra được kết quả thích hợp là:
x = 2 và M = 56
=> kim loại đó là Fe
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
cho mình hỏi làm sao suy ra được???
Ai giúp với TvT
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{9,8}{160}=0,06125\left(mol\right)\)
\(\left[CuSO_4\right]=\dfrac{0,06125}{0,5}=0,1225M\Rightarrow a=0,1225\)