Nêu hiện tượng + viết PTHH:
1. Hòa tan canxi oxit vào nước
2. Cho dd axit sunfuric đồng (II) hidroxit trong ống nghiệm
3. Dẫn khí cacbonic vào dd nước vôi trong đến dư
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Hiện tượng: Dây kẽm tan dần, có chất rắn màu đỏ đồng bám vào dây, màu xanh của dd nhạt dần.
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
b, Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
c, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
PT: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_{3\downarrow}\)
d, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
e, Hiện tượng: CaCO3 tan dần, xuất hiện bọt khí.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
f, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
1)
- Ban đầu, kết tủa trắng xuất hiện, đạt đến cực đại rồi tan dần vào dd
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2)
- Xuất hiện kết tủa xanh, màu xanh của dd nhạt dần
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
a) Ban đầu tạo kết tủa rồi tan. Sau đó lại tạo kết tủa
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to 2CaCO_3 + 2H_2O$
b) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
c) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
- Hiện tượng : Sau khi nung hỗn hợp bột đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ và đồng thời có khí thoát ra và xảy ra phương trình :
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
- Dẫn khí thu được vào nước vôi trong dư sau 1 lúc xuất hiện kết tủa trắng .
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a)\(PTHH:4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\)
b)\(PTHH:Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
c)\(PTHH:2Al+3H_2SO_4\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
d)\(PTHH:Na+H_2O\xrightarrow[]{}NaO+H_2\)
e)\(PTHH:CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
vôi sống tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
a.b.Hiện tượng: Kẽm tan dần trong dd, có chất khí thoát ra
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67M\)
c.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4g\)
1. Hiện tượng: CaO tan ra tạo thành dd có màu trắng.
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
2: Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd có màu xanh lam.
\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
3. Ht: Xuất hiện kết tủa trắng
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\).
(3) bn vk thiếu pt nha
(1) Hiện tượng: CaO tan 1 phần trong nước tạo dung dịch màu trắng phần còn lại lắng xuống đáy cốc (vôi tôi), p/ư toả nhiệt
PT : CaO+ H2O-------> Ca(OH)2
(2) Hiện tượng: Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
PT : Cu(OH)2+H2SO4---------> CuSO4(xanh lam) +2H2O
(3) Hiện tượng:Ban đầu tạo ra kết tủa màu trắng (CaCO3)- Sau đó kết tủa trắng này tan hoàn toàn trong dung dịch ( vì CO2 lấy dư)
PT : Ca(OH)2+ CO2--------> CaCO3↓(trắng)+ H2O
CaCO3+ CO2(dư)+ H2O---------> Ca(HCO3)2(tan trong nước)