key là gì ạ ??? Dịch giúp mình với !.
Hiram revels, the first Black member of the United States Senate, served as senator from mississippi, an office .... he was elected in 1870.
a-which
b-to which
c-and which
d-being which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thông tin: His career started in 1828 with his collection to the city council of Greenville, Tennessee, and after two years as an alderman, he took office as mayor. His advancements followed in rapid succession when he was elected to the Tennessee state senate, then as the state governor, and later to the U.S. House of Representatives for five consecutive terms.
Dịch nghĩa: Sự nghiệp của ông bắt đầu vào năm 1828 với sự gia nhập hội đồng thành phố Greenville, bang Tennessee, và sau hai năm như là một hội viên cao niên, ông nhậm chức thị trưởng. Sự thăng cấp của ông theo sau trong sự kề thừa nhanh chóng khi ông được bầu vào thượng viện bang Tennessee, sau đó là thống đốc tiểu bang, và sau đó đến Hạ viện Hoa Kỳ cho năm nhiệm kỳ liên tiếp.
Phương án D. He was elected to several important posts = Ông được bổ nhiệm vào một vài chức vụ quan trọng, là phương án chính xác nhất
A. He was represented to the posts five times = Ông đã được đại diện cho những vị trí ấy năm lần.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. His personality precluded him from important positions = Tính cách của ông ngăn cản ông từ các vị trí quan trọng.
Chỉ có thông tin cho rằng tính cách của ông khiến ông bị bãi nhiệm tổng thống, chứ không có thông tin nói rằng tính cách ấy ngăn cản ông đến với chức vụ quan trọng. .
C. His work became known to the governor = Công việc của ông được biết đến với các thống đốc
Không có thông tin như vậy trong bài
Đáp án C
Thông tin: Congressional opposition to his peace - making policies resulted in gridlock between the House and Johnson, and the stalemate grew into an open conflict on the issue of the emancipation of slaves… In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties.
Dịch nghĩa: Sự phản đối của Quốc hội đối với chính sách hòa bình của ông dẫn đến sự bế tắc giữa các Viện và Johnson, và bế tắc phát triển thành một cuộc xung đột mở về vấn đề giải phóng nô lệ ... Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.
Như vậy sự phản đối của Quốc hội gây hại lớn tới sự nghiệp của Johnson.
Phương án C. detrimental to his presidency = gây hại cho sự nghiệp tổng thống của ông, là phương án chính xác nhất.
A. directed at his civic duties = hướng vào nghĩa vụ công dân của ông
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. short-lived and groundless = ngắn ngủi và không có căn cứ
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. stopped as soon as it emerged = dừng lại ngay khi nó xuất hiện.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Giải thích: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.
Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.
Ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson đã có kinh nghiệm đa dạng trong lĩnh vực chính trị, hàm ý là khi ông lên làm tổng thống, ông đã có nền tảng chính trị dày dặn.
Phương án D. had an extensive background in politics = đã có một nền tảng rộng lớn trong chính trị, là phương án chính xác nhất.
A. had already experienced political turmoil = đã có kinh nghiệm bất ổn chính trị.
After Lincoln’s assassination six weeks into his term, Johnson found himself president at a time when southern leaders were concerned about their forced alliance with the northern states and feared retaliation for their support of the secession = Sau vụ ám sát Lincoln sáu tuần vào nhiệm kỳ của mình, Johnson thấy mình là tổng thống tại một thời điểm khi các nhà lãnh đạo miền Nam lo ngại về liên minh bắt buộc của họ với các bang miền Bắc và sợ bị trả thù cho sự ủng hộ của sự ly khai.
Sự bất ổn chính trị xảy ra sau khi ông lên làm tổng thống chứ không phải trước.
B. was a dedicated supporter of civil rights = là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự.
While Johnson held the view that newly freed slaves lacked understanding and knowledge of civil liberties to vote intelligently, Congress overrode Johnson’s veto of the Civil Rights Bill, which awarded them citizenship and ratified the Fourteenth Amendment = Trong khi Johnson có quan điểm rằng các nô lệ mới được trả tự do thiếu hiểu biết và kiến thức về tự do dân bầu một cách thông minh, Quốc hội gạt quyền phủ quyết của Johnson về Bản dự luật Quyền Dân sự, cái trao cho họ quyền công dân và phê duyệt Tu chính án thứ mười bốn.
Như vậy ông là một người ủng hộ nhiệt tình của các quyền dân sự, nhưng sự việc đó xảy ra sau khi ông lên làm Tổng thống.
C. was a soft-spoken and careful diplomat = là một nhà ngoại giao nói nhỏ nhẹ và cẩn thận.
Instead, however, with the diplomatic skill he had learned from Lincoln, Johnson offered full pardon to almost all Confederates on the condition that they take an oath of allegiance. = Thay vào đó, tuy nhiên, với các kỹ năng ngoại giaoông đã học được từ Lincoln, Johnson cung cấp lệnh tha bổng hoàn toàn cho gần như tất cả các quân miền Nam với điều kiện là họ phải thề trung thành.
Như vậy Johnson không hề là một nhà ngoại giao nhỏ nhẹ và cẩn thận mà rất quyết đoán.
Đáp án A
Giải thích: Pardon (v) = tha thứ, tha tội
Exonerate (v) = tha bổng, miễn tội
Dịch nghĩa: In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander-in-chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties. = Trong những năm sau đó, Quốc hội thông qua dự luật tước quyền Tổng thống về tha thứ cho tội phạm chính trị, tước đi địa vị chỉ huy trưởng, và lấy đi quyền của Johnson để miễn nhiệm cán bộ dân sự và điều hành từ nhiệm vụ của họ.
B. parade (v) = diễu hành
C. patronize (v) = bảo trợ
D. extricate (v) = giải thoát
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3 từ “pardon” gần nghĩa nhất với?
A. miễn trừ B. diễu hành C. bảo trợ D. giải thoát
Thông tin: In the years that followed, Congress passed bills depriving the president of the power to pardon political criminals, stripping away his status of commander–in–chief, and taking away Johnson’s right to dismiss civil and executive officers from their duties.
Tạm dịch: Trong những năm sau đó, Quốc hội đã thông qua các dự luật tước quyền tổng thống để tha tội cho các tội phạm chính trị, tước bỏ tư cách tổng tư lệnh và tước quyền của ông Johnson để loại bỏ các sĩ quan dân sự và hành pháp khỏi nhiệm vụ của họ.
Chọn A
Đáp án C
Thông tin: At the trial, the Senate came one vote short of the two-thirds majority necessary to remove him from office.
Dịch nghĩa: Tại phiên tòa, Thượng viện thiếu một phiếu của hai phần ba tổng số cần thiết để loại bỏ ông khỏi văn phòng.
Như vậy nỗ lực bãi nhiệm Johnson chỉ thiếu 1 phiếu nữa là thành công, đó là một khoảng cách rất nhỏ.
Phương án C. failed by a minimal margin = thất bại với khoảng cách tối thiểu, là phương án chính xác nhất.
A. overwhelmed his supporters in Tennessee = choáng ngợp người ủng hộ ông ở Tennessee
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. succeeded as expected by the House = đã thành công như mong đợi của các nhà
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. put an end to his political career = đặt dấu chấm hết cho sự nghiệp chính trị của ông
Không có thông tin như vậy trong bài
Đáp án A
Thông tin: Even with his diverse experience as an elected official at the state level, Andrew Johnson was the first president of the United States ever to be impeached, primarily because of his violent temper and unyielding stubbornness.
Dịch nghĩa: Ngay cả với kinh nghiệm đa dạng của mình như là một viên chức dân cử ở cấp tiểu bang, Andrew Johnson là tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ từng bị luận tội, chủ yếu là vì tính khí bạo lực của mình và sự bướng bỉnh không chịu thua.
Như vậy nguyên nhânchính dẫn đến việc bị luận tội, hay chính là sự sụp đổ sự nghiệp của ông là do tính cách của ông. Phương ánA. His personal characteristics = tính cách cá nhân của ông, là phương án chính xác nhất.
B His waffling and hesitation = Sự lảm nhảm và chần chừ của ông.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. The state of the nation’s economy = Tình trạng kinh tế của quốc gia.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. His liberal position on slavery = Quan điểm tự do của ông về chế độ nô lệ.
Không có thông tin như vậy trong bài
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, nỗ lực luận tội Andrew Johnson ______.
A. áp đảo những người ủng hộ ông ở Tennessee B. đã thành công như mong đợi của quốc hội
C. thất bại bởi một mức tối thiểu D. chấm dứt sự nghiệp chính trị của ông ấy
Thông tin: At the trial, the Senate came one vote short of the two–thirds majority necessary to remove his from office.
Tạm dịch: Tại phiên tòa, Thượng viện đã bỏ phiếu một phần hai trong số 2/3 đa số cần thiết để loại bỏ ông khỏi chức vụ.
Chọn C
Hiram revels, the first Black member of the United States Senate, served as senator from mississippi, an office .... he was elected in 1870.
a-which
b-to which
c-and which
d-being which
spam: add nick olm e đi :(( kh gửi tin nhắn được