a) Tìm phân số tối giản biết rằng nếu cộng mẫu số vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì giá trị phân số tăng lên 7 lần.
b) Chứng minh: \(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}+...+\dfrac{1}{n^2}< \dfrac{97}{144}\)với mọi n ∈ N; n ≥ 2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Gọi phân số tối giản cần tìm là $\frac{a}{b}$. Theo bài ra ta có:
$\frac{a+b}{b}=7\times \frac{a}{b}$
$\frac{a}{b}+1=7\times \frac{a}{b}$
$1=7\times \frac{a}{b}-\frac{a}{b}=6\times \frac{a}{b}$
$\frac{a}{b}=1:6=\frac{1}{6}$
Vậy phân số phải tìm là $\frac{1}{6}$
Lời giải:
Gọi phân số cần tìm là $\frac{a}{b}$. Theo bài ra ta có:
$\frac{a+b}{b}=8\times \frac{a}{b}$
$\frac{a}{b}+1=8\times \frac{a}{b}$
$1=8\times \frac{a}{b}-\frac{a}{b}=7\times \frac{a}{b}$
$\frac{a}{b}=\frac{1}{7}$
$\Rightarrow b=7; a=1$
Khi cộng thêm mẫu số vào tử số và giữ nguyên mẫu số thì giá trị của phân số đó tăng thêm \(1\)đơn vị.
Phân số tối giản cần tìm là:
\(1\div\left(7-1\right)=\frac{1}{6}\).
a, Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{b}\); phân số sau khi cộng là \(\dfrac{a+b}{b}\).
Theo bài ra ta có ;
\(\dfrac{a}{b}\cdot7=\dfrac{a+b}{b}\\ \Leftrightarrow\dfrac{7a}{b}=\dfrac{a}{b}+1\\ \Leftrightarrow\dfrac{7a}{b}-\dfrac{a}{b}=1\\ \Leftrightarrow\dfrac{6a}{b}=1\\ \Leftrightarrow6a=b\)
Vì \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản nên \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{6}\)
Vậy phân số tối giản cần tìm là \(\dfrac{1}{6}\)
b, Đặt \(A=\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}+...+\dfrac{1}{n^2}\)
Ta có :
\(A< \dfrac{1}{1\cdot2}+\dfrac{1}{2\cdot3}+\dfrac{1}{3\cdot4}+...+\dfrac{1}{\left(n-1\right)\cdot n}=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{n-1}-\dfrac{1}{n}\\ =\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{n}\)
Vì \(n\ge2vàn\in N\Rightarrow\dfrac{1}{2}\ge\dfrac{1}{n}\Rightarrow\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{n}< \dfrac{1}{2}\)
Mà \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{97}{144}\Rightarrow\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{n}< \dfrac{97}{144}\Leftrightarrow A< \dfrac{97}{144}\\ \RightarrowĐpcm\)