Bài 1:Để pha 500g dung dịch nước muối sinh lí (C=0,9%) cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaCl 3%. Tính giá trị của m?
Bài 2:Cho 16g CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng vừa đủ. Sau đó làm nguội đến 10°C. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan cua CuSO4 ở 10°C là 17,4g.
Bài 3:Cân lấy 21,2g Na2CO3 cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml.Rót từ từ nước cất vào cốc cho đến vạch 200ml.Khuấy nhẹ cho Na2CO3, tan hết, ta dược dung dịch Na2CO3. Biết 1ml dung dịch này cho khối lượng là 1,05g. Hãy xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế được.
Câu 1
m NaCl (dd sau) = 500*0,9% = 4,5g
gọi m dung dịch NaCl đầu = x (g)
m NaCl (dd đầu) = x*3% = 0,03x (g)
-> x = 4,5/0,03 = 150g
Câu 2
+nCuO = 16/80 = 0,2 mol
PT
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2_____0,2_______0,2_______(mol)
m CuSO4 = 0,2 * 160 = 32g
m dung dịch H2SO4 = 0,2*98/20% = 98g
m dung dịch CuSO4 = 16 + 98 = 114 g
-> m nước (dd CuSO4) = 114-32 = 82g
Gọi nCuSO4.5H2O = x mol
-> mCuSO4 (dd CuSO4 sau) = 32 - 160x (g)
mH2O (dd CuSO4 sau) = 82 - 90x (g)
-> S (10độC) = (32-160x)/(82-90x) *100 = 17,4g
-> x = 0,122856
-> m CuSO4.5H2O = 0,122856 * 250 = 30,714 g
Câu 3
+nNa2CO3 = 21,2/106 = 0,2 mol
m nước cất = 200*1 = 200g
-> m dd Na2CO3 = 200 + 21,2 = 221,2g
-> C% Na2CO3 (dd Na2CO3) = 21,2/221,2 *100% = 9,58%
V dd Na2CO3 = 221,2/1,05 = 210,67 ml = 0,21067 lít
CM Na2CO3 (dd Na2CO3) = 0,2/0,21067= 0,949M