Nút lệnh | ý nghĩa của các nút lệnh |
Fill Color | |
Save | |
Copy | |
Center | |
Print Preview | |
Bold | |
Outside Border | |
Font Color |
Ý nghĩa xủa các nút lệnh sau :
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Print Preview: Xem trước khi in
Insert Table: Tạo bảng
Font Color: Chỉnh màu chữ
Font Size: chỉnh cỡ chữ
- Sử dụng công cụ Print Preview để xem trang tính trước khi in
- Sử dụng lệnh Insert Table dùng để chèn thêm hàng
- Sử dụng lệnh Font Color để chọn màu cho trang tính
- Sử dụng lệnh Font Size để chọn cỡ chỡ cho trang tính
chúc bạn học giỏi !###
Save: Lưu văn bản
New: Mở văn vản mới
Font Size: Thay đổi cỡ chữ
Font Color: Thay đổi màu chữ
Ý nghĩa của các nút lệnh sau:
+Save : lưu văn bản
+New : văn bản mới
+Font size : cỡ chữ
+Font color : màu chữ
+Font : hình như không có
+Undo : phục hồi
+Cut : di chuyển phần văn bản
+Italic : làm cho chữ nghiêng
– Home: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh như sau:
+ Clipboard: Cắt dán
+ Font: Font chữ
+ Alignment: Căn lề nội dung
+ Number: Định dạng dữ liệu
+ Styles: Định dạng bảng tính
+ Cells: Thao tác với Cell
+ Editing: Hàm, lọc, tìm kiếm dữ liệu
– Insert: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng vào văn bản, chi tiết như sau:
\( ̄︶ ̄*\))
– Home: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh như sau:
+ Clipboard: Cắt dán
+ Font: Font chữ
+ Alignment: Căn lề nội dung
+ Number: Định dạng dữ liệu
+ Styles: Định dạng bảng tính
+ Cells: Thao tác với Cell
+ Editing: Hàm, lọc, tìm kiếm dữ liệu
– Insert: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng vào văn bản, chi tiết như sau:
còn một cái mk chưa tìm đc
thông cảm cho mk