K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2021

Chất điểm là những vật:

A. Có kích thước và hình dạng của chúng hầu như không ảnh hưởng tới kết quả bài toán

B. Có kích thước lớn

C. Có kích thước không đáng kể so với quỹ đạo chuyển động của chúng

D. Chỉ b sai

25 tháng 10 2021

Tại sao A lại sai nhỉ ?

19 tháng 6 2019

Thể tích khối pho mát hình trụ :

V = π . 10 2 .8 = 800  π  ( c m 3 )

Thể tích mẩu pho mát bằng 15/360 =1/24 thể tích khối pho mát

Khối lượng mẩu pho mát : m = (1/24) .800  π  .3 = 100  π  (g)

Vậy thể tích mẫu pho mát là:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

Vậy chọn đáp án B

16 tháng 12 2017

Chọn C.

Mức quán tính của một vật quay quanh một trục chỉ phụ thuộc vào: khối lượng của vật, hình dạng và kích thước của vật và vị trí trục quay.

A. TRẮC NGHIỆMChọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.D. Thước đo nào cũng được.Câu 2: Hãy chọn câu đúng:A.ĐCNN...
Đọc tiếp


A. TRẮC NGHIỆM
Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Khi đo độ dài một vật người ta thường chọn thước đo:
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
D. Thước đo nào cũng được.
Câu 2: Hãy chọn câu đúng:
A.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên
thước đó.
B.ĐCNN của một thước đo độ dài là khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước
C.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đó.
D.ĐCNN của một thước đo độ dài là giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đó.
Câu 3: Nên chọn bình chia độ nào trong các bình dưới đây để đo thể tích của một chất
lỏng còn gần đầy chai 0,5lit?
A.Bình 1000ml có vạch chia tới 5ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml
D. Bình 100ml có vạch chia tới 2ml
Câu 4: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng
D. Có thể gây ra các tác dụng nêu trên 
Câu 5: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
B. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng.
C. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.
D. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Câu 6 Chọn câu phát biểu đúng
A. Khối lượng của vật là do sức hút của trái đất lên vật đó
B. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó
C. Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía trái đất
D. Đơn vị trọng lượng là kg
Câu 7: Lực nào dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ ném quả tạ.
B. Lực mà con trâu tác dụng lên cái cày khi đang cày.
C. Lực mà không khí tác dụng vào quả bóng bay làm quả bóng ấy bay lên trời.
D.Lực mà con chim tác dụng khi nó đậu trên cành làm cành cây cong đi.
Câu 8: : Một vật có trọng lượng là 570N thì khối lượng của vật là:
A. 5700kg B. 570kg C. 5,7kg D.57kg
Câu 9: Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3 có nghĩa là:
A.Cứ 1kg nhôm thì có thể tích là 1m 3

 Đề gồm có hai (02) trang

2/2

B.Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg /m 3
C. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700kg
D. Cứ 1m 3 nhôm thì có khối lượng là 2700N
Câu 10: Muốn đo khối lượng riêng của một quả cầu bằng sắt,người ta dùng những
dụng cụ nào sau đây:
A. Chỉ dùng một cái cân C. Chỉ dùng một lực kế
B. Dùng một cái cân và bình chia độ D. Chỉ dùng một bình chia độ
Câu 11: Chọn câu sai trong các trường hợp sau, khi đưa vật nặng lên cao bằng mặt
phẳng nghiêng:
A.Lực kéo càng nhỏ khi mặt phẳng nghiêng càng dài
B.Nếu mặt phẳng nghiêng càng dài thì lực kéo càng lớn
C.Nếu mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực kéo càng nhỏ
D. Nếu mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì lực kéo càng lớn

Câu 12: Khi dùng đòn bẩy, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng
lượng của vậtnhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng thì lực nâng
sẽ:
A.Nhỏ hơn trọng lượng của vật
B.Bằng trọng lượng của vật
C.Lớn hơn trọng lượng của vật
II/ TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt một cái lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến
dạng. Lực nào đã gây ra sự biến dạng của lò xo.(1 đ)
Bài 2: Một bể nước chứa 0,5m 3 . Biết 1lit nước nặng 1kg. Em hãy tính trọng lượng của nước
chứa trong bể? (2,5đ)
Bài 3: Khi đóng đinh vào tường thì cái đinh chịu những lực nào tác dụng. Xác định phương
và chiều của các lực đó?( 2đ)
Bài 4: Phải mắc ròng rọc động và ròng rọc cố định như thế nào để với một số ít nhất các ròng rọc,
có thể đưa một vật có trọng lượng P = 800N lên cao mà chỉ cần một lực kéo F = 100N. Coi trọng
lượng của các ròng rọc là không đáng kể. (1,5đ)

- - - HẾT - - -

0
22 tháng 12 2020
Lên google có hết
23 tháng 12 2020

trợ giúp

13 tháng 8 2023

Dựa vào kích thước bể ta tính được thể tích.

Từ thể tích ta tính được khối lượng theo công thức: \(m=D.V\)

 

Câu 9:  Phát biểu nào sau đây là sai?         A. Nguyên tử gồm 2 phần là hạt nhân và lớp vỏ electron         B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.           C. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử.           D. Khối lượng của electron, proton và nơtron đều xấp xỉ bằng nhau.Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54. Trong đó số hạt không mang điện...
Đọc tiếp

Câu 9:  Phát biểu nào sau đây là sai?

         A. Nguyên tử gồm 2 phần là hạt nhân và lớp vỏ electron

         B. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.  

         C. Kích thước của hạt nhân rất nhỏ bé so với kích thước của nguyên tử.  

         D. Khối lượng của electron, proton và nơtron đều xấp xỉ bằng nhau.

Câu 10 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 54. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Số nơtron trong nguyên tử X là

A. 17. B. 16. C. 20. D. 18.

Câu 11: Nguyên tử M có tổng số các loại hạt cơ bản là 60. Trong đó tổng số hạt ở nhân gấp đôi số hạt ở vỏ. Số hạt ở vỏ nguyên tử là

A. 20. B. 40. C. 15. D. 30.

Bài 12: Tìm số p,e,n của nguyên tố X trong các trường hợp sau :

⦁ Số hạt mang điện bằng 11 phần 6   số hạt không mang điện . Số hạt ở nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12 hạt. 

⦁ Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 7 hạt . Tỉ lệ hai loại hạt ở nhân là   9 phần 8

1
14 tháng 9 2021

9.D

10.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=54\\p=e\\n-e=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=17\\n=20\end{matrix}\right.\)

 ⇒ Chọn C

11.

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+n=2e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)

 ⇒ Chọn A