cho V lít khí H2 và CO (đktc) qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng. Chất rắn A còn lại trong ống gồm Fe3O4 và FeO có khối lượng (m-2.24) gam . Hòa tan chất rắn A bằng một lượng dung dịch HCl 1,9M vừa đủ cần lấy 800ml . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính V, m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH :
\(Fe_2O_3 +3H_2 \xrightarrow{t^o} 2FeO + H_2O\\ 3Fe_2O_3 + CO \xrightarrow{t^o} 2Fe_3O_4 + CO_2\\ FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O \)
\(m_{giảm} = m_{O\ pư} = m - (m-2,24) = 2,24\\ \Rightarrow n_{O\ pư} = \dfrac{2,24}{16} = 0,14(mol)\\ H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{H_2} + n_{CO} = n_{O\ pư} = 0,14(mol)\\ \Rightarrow V = 0,14.22,4 = 3,136(lít)\\ n_{H^+} = n_{HCl} = 0,8.1,9 = 1,52(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = \dfrac{n_{H^+}}{2} = 0,76(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ Fe_2O_3} = 0,76 + 0,14 = 0,9(mol)\\ \)
\(n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_O}{3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = 0,3.160 = 48\ gam\)
Chọn đáp án A
Ta nhận thấy sau phản ứng, cả CO và H 2 đều kết hợp với 1 nguyên tử Oxi để tạo thành C O 2 hoặc H 2 O (nguyên tử oxi này lấy từ hỗn hợp chất rắn).
Do vậy, khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 24- 0,1.16= 22,4 gam
Đáp án D
Hỗn hợp khí thu được gổm: CO dư và CO2 sinh ra
Gọi n(CO) =a, n(CO2)= b
Ta có: a+b = 11,2:22,4 và 28a+ 44b= 11,2/22,4. 20,4. 2
Tìm được a= 0,1 và b= 0,4. Vậy n(CO) p.ư = 0,4
BTKL: m + m(CO p.ư) = m(CR) +m(CO2)
m= 63,6 + 0,4. 44- 0,4. 28 = 70 (g)
Đáp án D
Hỗn hợp khí thu được gổm: CO dư và CO2 sinh ra
Gọi n(CO) =a, n(CO2)= b
Ta có: a+b = 11,2:22,4 và 28a+ 44b= 11,2/22,4. 20,4. 2
Tìm được a= 0,1 và b= 0,4. Vậy n(CO) p.ư = 0,4
BTKL: m + m(CO p.ư) = m(CR) +m(CO2)
m= 63,6 + 0,4. 44- 0,4. 28 = 70 (g)