tính khối lượng fe2(so4)3 cần phải lấy để khối lượng ngyên tố lưu huỳnh có trong fe2(so4)3 bằng khối lượng nguyên tố lưu hyunhf có trong hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3,Biết rằng trong cùng một điều kiện 15,2 gam khí X và 6,4gam khí O2 có thể tích bằng nhau.Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 38
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
a)
Giả sử có 100 gam hỗn hợp
\(m_O=\dfrac{25.100}{100}=25\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{25}{16}=1,5625\left(mol\right)\)
Mà nO = 4.nS
=> \(n_S=\dfrac{1,5625}{4}=\dfrac{25}{64}\left(mol\right)\)
\(\%m_S=\dfrac{\dfrac{25}{64}.32}{100}.100\%=12,5\%\)
b) Đề bài cho rồi mà bn :)
c)
C1: %mkim loại = \(100\%-12,5\%-25\%=62,5\%\)
=> mkim loại = \(\dfrac{64.62,5}{100}=40\left(g\right)\)
C2:
\(m_S=\dfrac{64.12,5}{100}=8\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.25}{100}=16\left(g\right)\)
=> mkim loại = 64 - 8 - 16 = 40 (g)
\(m_{SO_4^{2-}}=m_S=\dfrac{64\cdot20\%}{100\%}=12,8g\Rightarrow n_S=n_{SO_4^{2-}}=0,4mol\)
Khối lượng kim loại:
\(m=64-m_{SO_4^{2-}}=64-0,4\cdot96=25,6g\)
nS = 8/32 = 0,25 (mol)
nFe2(SO4)3 = 0,25/3 = 1/12 (mol)
=> nO2 = 1/12 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 1/12 . 2 = 1/6 (mol)
mKMnO4 = 1/6 . 158 = 79/3 (g)
\(1,\%_{S}=\dfrac{96}{342}.100\%=\dfrac{1600}{57}\%\\ \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{4,8}{\dfrac{1600}{57}\%}=17,1(g)\\ \%_{Al}=\dfrac{54}{342}.100\%=\dfrac{300}{19}\%\\ \Rightarrow m_{Al}=17,1.\dfrac{300}{19}\%=2,7(g)\\ \Rightarrow m_{S}=17,1-2,7-4,8=9,6(g)\)
\(2,\) Đặt \(n_{Al_2(SO_4)_3}=a(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=2a;n_{O}=12a(mol)\\ \Rightarrow 12a.16-27.2a=27,6\\ \Rightarrow a=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{O}=12.0,2.16=38,4(g)\\ m_{Al}=2.0,2.27=10,8(g)\\ m_{Al_2(SO_4)_3}=0,2.342=68,4(g)\\ \Rightarrow m_{S}=68,4-38,4-10,8=19,2(g)\)
a) Giả sử có 100 gam hỗn hợp
=> \(m_S=\dfrac{100.22,61}{100}=22,61\left(g\right)\)
=> \(n_S=\dfrac{22,61}{32}=\dfrac{2261}{3200}\left(mol\right)\)
Mà nO = 4nS
=> \(n_O=\dfrac{2261}{800}\left(mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{\dfrac{2261}{800}.16}{100}.100\%=45,22\%\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{18.10^{24}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=15\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuSO4 là x (mol)
=> mhh = 160x + 6000 (g)
nS = 15.3 + x = x + 45 (mol)
\(\%m_S=\dfrac{\left(x+45\right).32}{160x+6000}.100\%=22,61\%\)
=> x = 20 (mol)
mhh = 160.20 + 6000 = 9200 (g)
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56\cdot2}{400}\cdot100\%=28\%\)
\(\%S=\dfrac{32\cdot3}{400}\cdot100\%=24\%\)
\(\%O=100-28-24=48\%\)