Em hãy tìm trên hình 26.1 các mỏ chính ở nước ta được nêu trong bảng 26.1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dựa vào chú giải để tìm sự phân bố các mỏ chính ở nước ta được nên trong bảng 26.1.
Dựa vào chú giải để tìm sự phân bố một số mỏ khoáng sân lớn như:
+Than : Quảng Ninh
+Dầu mỏ, khí đốt: Bà Rịa-Vũng Tàu.
+Bô xit, apatit (Lào Cai)
+Đá vôi
+Sắt
+Crôm
+Đồng
+Thiếc
…
gồm có mỏ sát, than,than bùn, dầu mỏ, khí đốt,mangan, titan, crom, bô xít thiếc, chì- kẽm, vàng, đồng,cát thủy tinh đá quý apatit
Loại cây | Phân bố | Giải thích |
Cây lương thực | ||
Lúa gạo | - Miền nhiệt đới, đặc biệt là châu Á gió mùa. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,… | - Khí hậu nóng, ẩm, diện tích lớn đất phù sa màu mỡ. - Người dân có kinh nghiệm lâu đời trong việc thâm canh cây lúa. |
Lúa mì | - Miền ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,… | Khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ. |
Ngô | - Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. - Các nước trồng nhiều: Hoa kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,… | Do có đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. |
Cây công nghiệp | ||
Mía | - Miền nhiệt đới. - Các nước trồng nhiều: Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan,… | - Nền nhiệt, ẩm cao, phân hóa theo mùa. - Đất phù sa màu mỡ. |
Củ cải đường | - Miền ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: LB Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kì,… | Có nhiều đất đen, đất phù sa. |
Đậu tương | - Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, LB Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,… | Do có đất phù sa, đất đen tơi xốp, dễ thoát nước. |
Cà phê | - Miền nhiệt đới. - Các nước trồng nhiều: Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a,… | Nhiều đất ba-dan và đất đá vôi. |
Chè | - Miền cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: Ấn Độ, Trung Quốc, Kê-ni-a, Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,… | Khí hậu ôn hòa, lượng mưa nhiều, có đất chua. |
Cao su | - Vùng nhiệt đới ẩm. - Các nước trồng nhiều: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,… | Có diện tích đất badan lớn. |
Dựa vào chú giải để tìm sự phân bố một số khoáng sản lớn (than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đông, thiếc, bô xit).
Dựa vào chú giải, ta tìm được sự phân bố một số mỏ khoáng sân lớn (than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit).
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
---|---|
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trong hàng đầu tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc. Ngành công nghiệp đạt mức độ tăng trưởng cao, GPA công nghệp năm 2020 tăng gấp 10 lần so với năm 2010.
Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa. Công nghiệp sản xuất ô tô phát triển rất nhanh. Công nghiệp hàng không vũ trụ được đầu tư mạnh và có hệ thống.
- Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân boos chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng Duyên hải với các trung tâm như Bắc Kinh, Nam Kinh, thượng Hải,...
Dựa vào chú giải để tìm sự phân bố một số mỏ khoáng sân lớn như:
+Than : Quảng Ninh
+Dầu mỏ, khí đốt: Bà Rịa-Vũng Tàu.
+Bô xit, apatit (Lào Cai)
+Đá vôi
+Sắt
+Crôm
+Đồng
+Thiếc
…