Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và 1 ankin X phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,4 mol AgNO3. chất X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(0,2\left(mol\right)\left\{{}\begin{matrix}C_3H_4\\X:C_nH_{2n-2}\end{matrix}\right.+AgNO_3/NH_3\left(0,3mol\right)\)
TH1 : CnH2n-2 tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:1
Có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+b=0,3\left(loai\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: CnH2n-2 tác dụng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1:2
Có hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow a=b=0,1\)
Vậy X chỉ có thể là C2H2 ( Axetylen)
Đáp án C
Hướng dẫn
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A => m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 => M↓ = 22,05/0,15 = 161 => ankin A là: C4H6 (but-1-in)
0,15mol 0,15 mol
Vì X có thể tham gia phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 nên ta sẽ đi biện luận bằng cách so sánh khối lượng kết tủa và tổng khối lượng kết tủa thu được:
=> X có tham gia phản ứng tạo kết tủa
=> loại B (không có liên kết 3 đầu mạch)
mkết tủa còn lại = 46,2 - 22,05 = 24,15 g
Gọi X có công thức phân tử
Xét trường hợp X là axetilen khi đó kết tủa còn lại thu được là C2Ag2 :
Do đó trường hợp này không thỏa mãn.
Xét trường hợp x = 1 (X khác axetilen).
Khi đó
Mà C4H6 có tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 / NH3 nên công thức cấu tạo cần có liên kết 3 đầu mạch.
Do đó cấu tạo của X là
Đáp án A.
Đáp án D
+ A l à C n H 2 n - 2 n C 3 H 4 = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ n C 3 H 3 A g = n C 3 H 4 = 0 , 15 n C n H 2 n - 3 A g = n C n H 2 n - 2 = 0 , 15 ⇒ m k ế t t ủ a = 0 , 15 . 147 ⏟ m C 3 H 3 A g + 0 , 15 . ( 14 n + 105 ) ⏟ m C n H 2 n - 3 A g = 46 , 2 ⇒ n = 4 , A l à C H ≡ C - C 2 H 5 ⏟ b u t - 1 - i n
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
n O 2 = 0 , 675 m o l ; n C O 2 = 0 , 8 m o l
CTTQ của amino axit : C n H 2 n + 2 + t – 2 x O 2 x N t
n H C l = 0 , 3 m o l = n g o c N H 2 ; n X = 0 , 3 m o l → số nguyên tử N trong X = 1
Số C trung bình = n C O 2 / n X = 0 , 8 / 0 , 3 = 8 / 3
CT trung bình : C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
C 8 3 H 25 3 − 2 t O 2 t N + ( 19 4 − 1 , 5 t ) O 2 → 8 / 3 C O 2 + ( 25 6 − t ) H 2 O + 1 2 N 2
0,3 mol 0,675 mol
=> 0,675 = (19/4 – 1,5t).0,3
=> t = 5/3
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C 8 / 3 H 5 O 10 / 3 N
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : n N a O H = n H C l + n g o c C O O H = 0 , 6 m o l
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : m = m X + m H C l + m N a O H – m H 2 O
=> m = 63,45 gam
Đáp án cần chọn là: B