Cho 31.6g KMnO4 tác dụng với dd HCl đặc, dư khí A. Cho A td với 5,6g Fe. Sau p/ư thu đc những chất nào. Tính m từng chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (Fe và Cu ko tan trong nước)
0,2 0,1
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Cu ko phản ứng với HCl)
0,1 0,2
mChất rắn còn lại = mCu = 6,6 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{\text{hhkimloại}}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{7,8}{20}=39\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\\%m_{Cu}=100\%-39\%-28\%=33\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(n_{O\left(\text{trong oxit}\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{5,8-0,1.16}{56}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,075:0,1=3:4\)
CTHH của oxit sắt Fe3O4
Sửa đề thành 2,24 l khí C nhé :)
Dung dịch A: dd KOH
Rắn B: Cu, Fe
Khí C: H2
Các PTHH:
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+) Tác dụng với H2O: Na2O + H2O -> 2 NaOH
CO2 + H2O \(⇌\) H2CO3
Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2
+) Tác dụng với dd HCl:
Fe(OH)2 +2 HCl -> FeCl2 + 2 H2O
ZnSO3 + 2 HCl -> ZnCl2 + SO2 + H2O
Fe3O4 + 8 HCl -> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
Ca + 2 HCl -> CaCl2 + H2
+) Tác dụng được với dd H2SO4 đặc nóng:
2 Fe3O4 + 10 H2SO4(Đ) -to-> 3 Fe2(SO4)3 + 1 SO2 + 10 H2O
ZnSO3 + H2SO4(đ) -to-> ZnSO4 + SO2 + H2O
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + SO2 +2 H2O
2 Fe(OH)2 + 4 H2SO4 (đ) -to-> Fe2(SO4)3 + SO2 + 6 H2O
+) Tác dụng H2/to:
Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe +4 H2O
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chất rắn không tan là Fe
=> mFe= 1,12 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=\Sigma n_{H_2}-n_{H_2\left(2\right)}=0,065-0,02=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(1\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=41,97\%,\%m_{Fe}=58,03\%\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\)
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
a-------------->0,5a----->0,5a
=> 158(0,1-a) + 197.0,5a + 87.0,5a = 14,84
=> a = 0,06 (mol)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,04----------------------------------->0,1
K2MnO4 + 8HCl --> 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
0,03--------------------------------->0,06
MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,03--------------------->0,03
=> \(n_{Cl_2}=0,1+0,06+0,03=0,19\left(mol\right)\)
=> \(V_{Cl_2}=0,19.22,4=4,256\left(l\right)\)
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\
n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
\Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95g\\ b)m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100=5,475\%\\ C_{\%HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
2KMnO\(_4\)+16HCl→2MnCl\(_2\)+2KCl+5Cl\(_2\)↑+8H\(_2\)O
0,2 1,6 0,2 0,2 0,5 0,8(mol)
nKMnO\(_4\)=\(\dfrac{31,6}{156}\)=0,2(mol)
3Cl\(_2\)+2Fe→2FeCl\(_3\)
0,5 0,3 0,3
mFeCl\(_3\)=0,3.162,5=48,75(g)