Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ (I) 6 mA khi nó được mắc vào hiệu điện thế (U) 12 V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế phải bằng bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{50}{2,5}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện giảm 0,5A thì cường độ dòng điện là:
\(I'=I-0,5=2,5-0,5=2A\)
Hiệu điện thế là:
\(U'=I'\cdot R=2\cdot20=40V\)
Đáp án B
Điện trở dây dẫn là R = U I = 1500 Ω
Cường độ dòng điện qua dây giảm đi 4 mA thì I' = 6 - 4 = 2 mA.
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U ' = I ' R = 2 .10 − 3 . 1500 = 3 V
thương số U trên I là:
\(\frac{U}{I}=20\)
hiệu điện thế để dòng điện qua mạch còn 1A là:
U'=1.20=20V
Vì cường độ dòng điện qua dây luôn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow\dfrac{2}{2-0,4}=\dfrac{16}{U_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{\left(2-0,4\right)\cdot16}{2}=12,8\left(V\right)\)
Vậy ...
Đáp án D
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: R = U/I = 12/0,3 = 40Ω.
Khi giảm hiệu điện thế: ∆U = 4V, vậy U’ = 12 - 4 = 8V
Vậy cường độ dòng điện I = U/R = 8/40 = 0,2A.