K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trả lời :

-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết :  Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít : 

Go →  goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

 Động từ thườngTo be
Khẳng định S + V/V (s,es) + O
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
S + To be + N/Adj
To be:
Am: I
Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ địnhS + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít
S + To be + not + N/Adj
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Nghi vấnDo/Does + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be
No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q)Wh_Q + do/does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Wh_Q + To be + S + N/Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

Always
Usually
Regularly
Frequently
Often
Sometimes
Occationally
Rarely
Never

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Các quy tắc

Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấnCâu hỏi Wh_Q
S + To be + V-ing + OS + To be + Not + V-ing + OTo be + S+ V-ing + O?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not
Wh_Q + To be + S + V-ing?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At this moment
  • At present
  • Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng

1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại: 

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:

  • The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:

  • Look! The child is crying.
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast.

Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters.
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:  

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

  • He is coming tomorrow.

Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

  • Mary is going to a new school next term.
  • What are you doing next week?

3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

Một số động từ không chia tiếp diễn

  • Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
  • Động từ chỉ cảm xúc: , love, dis, prefer, hate, want…
  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
  • Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

  • Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
  • Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)

HT^^

7 tháng 9 2021

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...  

Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.

-Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.

-Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại 
  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Hãy nghe này!
  • Keep silent!: Hãy im lặng nào

Còn rất nhiều dấu hiệu để nhận biết thì HTTD

1. Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e câm rồi mới thêm ing

Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng nếu E là một âm tiết thì ta phải giữ nguyên nó nhé
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Age => Ageing 

2. Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành Y rồi thêm ING.

Hay nói nhanh ta sẽ đổi ie thành Ying.
Ví dụ:
lie => lying
die => dying
Chú ý: dying có nghĩa là đang chết. khác với từ Dyeing (Đang nhuộm vải) - có dạng nguyên mẫu là Dye.

Các động từ tận cùng bằng y thì chúng ta chỉ việc thêm ing như bình thường.

Ví dụ: hurry => hurrying

3. Nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing


3.1- khi động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm” thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ING

Ví dụ:
win => winning
put => putting

3.2- Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.

Ví dụ: perˈmit => perˈmitting

preˈfer => preˈferring

3.3- Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.

Ví dụ:
open => opening

enter => entering

Trường hợp ngoại lệ: Người anh và người mỹ có 2 cách thêm ing khác nhau đối với ký tự cuối cùng “l” của động từ. Nếu là người Mỹ thì chỉ cần thêm ING sau đó mà không cần biết dấu nhấn có nằm ở vần cuối hay không. còn nếu là người Anh thì họ sử dụng giống như quy tắc 3.2 nêu bên trên

Ví dụ: travel => travelling(ở Mỹ dùng là: traveling)

Các trường hợp còn lại chúng ta cứ thoải mái mà thêm ING sau động từ để thành lập danh động từ hoặc hiện tại phân từ

Ví dụ: Learning, Viewing, Speaking, Talking....

  • Want : muốn.
  • : thích.
  • Love : yêu.
  • Need : cần.
  • Prefer : thích hơn.
  • Believe : tin tưởng.
  • Contain : chứa đựng.
  • Taste: nếm.

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra). 

Còn so sánh thì t chịu , viết mỏi tay quá trời

18 tháng 2 2016

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

19 tháng 2 2016

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

already (đã) - đứng sau have/ has, trước V3, có thể đứng cuối câu                                            

- never (chưa bao giờ) - đứng sau have / has, trước V3                            

- ever (đã từng) - đứng sau have / has, trước V3                                           

- just (vừa mới)

- recently = lately (gần đây)

- until (cho đến)

- yet (chưa) - dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu

- before (trước đây)                                         

- so far = up to now = up to present = up to this moment (cho đến bây giờ)

- in / for/ during / over + the last / the past + thời gian (trong ....... vừa qua) VD: in the past 2 months - trong 2 tháng vừa qua

- since + mốc thời gian: kể từ...... (since 2000, since he was a child,....)

- for + khoảng thời gian: trong vòng.... (for 200 years, for a long time,...)

Học tốt nhé bạn.

4 tháng 9 2018

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

 - just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

 - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

- Những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập: Bẻ bút, xé vở,...

- Những cách tiết kiệm đồ dùng học tập: Mua ngòi bút mực nước về thay chứ không phải mua bút mới, giữ và bảo quản đồ dùng học tập bằng cách ghi tên cá nhân vào đó,..

- Những biểu hiện lãng phí thời gian: Tắm lâu, ngủ rất nhiều, dồn thời gian vào game hoặc những trò tiêu khiển mà không học tập,...

- Những biểu hiện tiết kiệm thời gian: Tranh thủ học mọi lúc mọi nơi mọi điều kiện hay hoàn cảnh, làm việc thao tác nhanh gọn, ....

LM
Lê Minh Hiếu
Giáo viên
30 tháng 7 2021

- Liệt kê những biểu hiện lãng phí đồ dùng học tập như: 

+ Viết giấy chưa hết trang đã bỏ

+ Dùng bút vẽ bậy vào tập

+ Xé giấy làm máy bay, vứt bừa bãi

+…

- Cách tiết kiệm đồ dùng đồ dùng học tập của học sinh:

+ Bảo quản dụng cụ học tập tốt

+ Không dùng bút viết vẽ bậy vào giấy

+ Thu gom giấy vụn gây quỹ cho lớp.

- Liệt kê những biểu hiện lãng phí thời gian:

+ Không cố gắng học tập

+ Ngủ gục trong giờ học

+ Chơi game nhiều sao nhãng học tập…

+….

- Cách tiết kiệm thời gian của học sinh: 

+ Lập cho mình thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo một cách nghiêm túc

+ Không dùng thời gian làm những việc không có ích.

+….

17 tháng 12 2015

cách nhân biết thì hienj tại tiếp diễn là:

dấu hiệu 1:nhận biết hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ now

dấu hiệu 2 : nhận bết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi vs cac đông từ mẹn lệnh như :look;beautiful..

dấu hiệu 3 :có chữ at the moment,today...

17 tháng 12 2015

ai tích mình mình tích lại cho 

8 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3,Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
8 tháng 2 2018

xem tre mang