K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 2 2018

* Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn.

Ví dụ:
- The crying baby woke Mr. Binion. (The baby was crying.)

Đứa bé khóc đã đánh thức ông Binion. (Đứa bé đang khóc.)

- The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)

Những bông hoa nở rộ trên đồng cỏ tạo nên 7 sắc cầu vồng. (Những bông hoa đang nở.)

- The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)

Chú mèo con kêu rù rù rúc vào gần lò sưởi. (Chú mèo con đang kêu rù rù.)

* Phân từ 2 (V-ed/V-en) được dùng làm tính từ khi danh từ nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Ví dụ:

- The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted.)

Những thư từ đã được sắp xếp sẽ được chuyển tới các phòng ban trước buổi trưa.


- Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen.)

Thức ăn đông lạnh thường dễ chuẩn bị hơi là thức ăn tươi sống.


- The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned.)

Những người tù nhân thấy khó chịu với điều kiện sống trong tù.

Lưu ý: Một số động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi dùng làm tính từ thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành động thì dùng P2.

Ví dụ:

The boring professor put the students to sleep.

Giáo sư tẻ nhạt làm sinh viên ngủ gục.


The boring lecture put the students to sleep.

Bài giảng tẻ nhạt làm sinh viên ngủ gục.


The bored students went to sleep during the boring lecture.

Những sinh viên thấy tẻ nhạt đã ngủ trong suốt buổi giảng bài nhạt nhẽo.


The child saw a frightening movie.

Đứa trẻ ngồi xem một bộ phim kinh dị.


The frightened child began to cry.

Đứa trẻ sợ hãi òa khóc.

4 tháng 2 2018

bn ơi mk chỉ tl ngắn gọn thôi nha :)

-ed : tính từ dùng để chỉ người

-ing : tính từ dùng để chỉ vật

23 tháng 7 2017

kéo tên người đó xuống câu trả lờiVõ Thu Uyên

17 tháng 8 2018

Đăng linh tinh là ko được mô nha

17 tháng 8 2018

Cấm đăng câu hỏi linh tinh ☻

27 tháng 2 2022

Điều phải chuẩn bị nếu học word form?

Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.

1. Từ vựng! Từ vựng!

Từ vựng là nền tảng!

Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.

Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..

NounVerbsAdjectiveAdverb
AdmirationAdmireAdmirableAdmirably
ActActionActiveActively
AblitityEnableAbleAbly

» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất 

2. Học ngữ pháp

Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.

Các bước làm tốt bài tập word form

Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

Word form thường ở dạng nào?

Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.

1. Word form ở dạng danh từ

Danh từ thường có những vị trí sau đây:

  • Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
  • Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
  • Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
  • Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…

Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau: 

  • -ment: argument, development,…
  • -tion: action, information,…
  • -ness: sadness, happiness, …
  • -ity: ability,…
  • -er/ant: worker, attendant,…

» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“

2. Word form ở dạng tính từ

  • Vị trí của tính từ

− Trước các danh từ

Ví dụ: a beautiful girl

− Sau động từ tobe

Ví dụ:  I am happy

− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste

Ví dụ: look good, feel sad,…

− Keep, find, make + O + Adj.

Ví dụ: keep it clear,…

− Sau How (câu cảm thán)

Ví dụ: How happy he is!

  • Đuôi của tính từ

able: comfortable, capable, comparable

ible: responsible, flexible,…

ous: dangerous, humorous,…

tive: attractive,…

ent: confident, dependent,…

ful: harmful, beautiful,…

less: careless,…

ant: important,…

ic:  specific, toxic,….

3. Word form ở dạng trạng từ

  •  Bổ nghĩa cho động từ thường

Ví dụ:  He run slowly

  • Bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:  He is very happy

  • Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.

Ví dụ:  She plays extremely badly

  • Đầu câu, trước dấu phẩy

Ví dụ:  Unfortunately, I don’t see her.

 3. Word form ở dạng động từ

Vị trí của động từ:

  • Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
  • Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
  • Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.

5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!

Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn. 

Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.

Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.

Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.

27 tháng 2 2022

Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.

Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).

Dưới đây sẽ là bài mẫu:

All students will ____ this class today.

  1. attend
  2. attendance
  3. attends

Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.

All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).

30 tháng 3 2023

Viết phân số như này nhè: 1/2 

23 tháng 8 2017

là sao

23 tháng 8 2017

LƯU Ý

Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.

2 tháng 12 2016

học hóa thì phải siêng, mà k cần học thì ngủm đi e :v

2 tháng 12 2016

muốn học giỏi hóa là bạn phải siêng, bạn phải hiểu những cái cơ bản nhất, khi hiểu rõ r` ms bắt đầu vs những bài khó, bạn mà k hỉu nh~ cái cơ bản là ngủm :v

Từ ghép chính phụ :

+ Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

+ Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

+ Ví dụ: Từ ghép “cá rô” có từ “cá” là từ chính, từ “rô” là từ phụ, bổ trợ thêm nghĩa cho từ “cá”

- Từ ghép đẳng lập :

+ Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ) .

+ Có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó)

+ Ví dụ: “ông bà” là từ ghép đẳng lập vì cả 2 từ không bổ nghĩa cho nhau

HT và $$$.

27 tháng 12 2021

ủa cái này lớp 6 học rồi

17 tháng 8 2018

{T;O;I;Y;E;U; V; N;A;M}

17 tháng 8 2018

{T;Ô;I;Y:Ê;U;V;I;Ệ;T;N;A;M}

Team không phải một chức năng của Olm mà là do người dùng tự tạo thôi.

Ví dụ team do mình lập là꧁ミ院 养 老ミ꧂ (tạm dịch: Viện dưỡng lão)

Đổi tên thì bạn vào đăng nhập luyenthi247.

Nhấn vào ảnh đại diện

Chọn vào tên đăng nhập ở hộp thoại vừa hiển thị.

Vào Tài khoản.

Đổi tên.

Chọn Lưu.

@Cỏ

#Forever

13 tháng 10 2021

tra mạng