viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân các muối sau:
a, MgCO3, BaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cứ 1 mol X tham gia phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X 11 gam.
→ Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
m = 36,8 + 11.0,4 = 41,2 gam.
Chọn C
Bảo toàn C có n k h í = n h h
X = 0,4 mol
Cứ 1 mol X phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X là 11 g → 0,4 mol X phản ứng với HCl thu được khối lượng muối là m = 11.0,4 + 36,8 = 41,2 gam.
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(a,4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\
4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\
4Ag+O_2\underrightarrow{t^o}2Ag_2O\\
4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\
C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\
b,PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\
ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}ZnH_2O\)
\(c,Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\
CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\
P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
dãy muối cacbonat nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao
1.MgCO3 ,CaCO3, BaCO3
2.Na2CO3 , CaCO3, BaCO3
3.K2CO3 , BaCO3, MgCO2
4.Na2CO3, MgCO3 , CaCO3
Giải thích :
Các muối cacbonat không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao
a) 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (phản ứng thế)
b) 2KMnO4 c K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
d) CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng hóa hợp)
e) H2 + CuO t0→ Cu + H2O (phản ứng thế)
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{CO_2}=142-76=66\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=100a+84b=142\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(m_Y=56a+40b=76\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=1,b=0.5\)
\(\%CaO=\dfrac{56\cdot1}{76}\cdot100\%=73.68\%\)
\(\%MgO=100-73.68=26.32\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a_______a_____a (mol)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
b_______b_____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=142\\56a+40b=76\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56}{76}\cdot100\%\approx73,68\%\\\%m_{MgO}=26,32\%\\V_{CO_2}=\left(1+0,5\right)\cdot22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + CO2
BaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) BaO + CO2
MgCO3 → MgO + CO2 (to)
BaCO3 → BaO + CO2 (to)