Đặt câu với từ compare với nghĩa là so sánh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.
Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào
Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
mính chỉ đặt 3 câu thôi
a) đã: làm điều gì đó trong quá khứ rồi.
mới:vừa làm điều gì đó.
từng:đã làm điều gì đó trong quá khứ rồi.
b)sẽ: có thể làm điều gì đó trong tương lai.
sắp: điều gì đó chuẩn bị đến.
đặt câu:
-tôi đã thi xong.
-tôi mới vừa làm xong bài tập về nhà.
-tôi chưa từng đến HẠ Long.
-tôi sẽ đi tham quan ở Hạ Long.
-Tôi sắp đc trả bài kiểm tra rồi.
a)đã:đã làm rồi
mới:mới làm một việc gì đó
từng:đã từng làm một việc gì đó
=>đã \(\ne\)mới\(\ne\)từng
b)Sẽ:sẽ làm việc gì đó
Sắp:sắp làm việc gì đó
=>Sẽ\(=\)Sắp
1: Brazil
2: Taco is a type of Mexican food consisting of a fried pancake that is folded over and filled with meat, beans, etc.
3: Usain Bolt is a Jamaican retired sprinter, widely considered to be the greatest sprinter of all time.
So sánh nhất:
+ My house is the smallest house in my neighborhood.
+ This is the shortest dog I have ever seen.
+ I have a biggest banana.
+ He is the happiest man.
+ She is intelligent.
So sánh hơn:
+ He is shorter than him.
+ This tree is taller than that tree.
+ My book is thicker than your's book.
+ This house is longer than that house.
+ This toy shop is bigger than the bakery.
:D
A: Your shirt looks more beautiful than mine.
(Áo sơmi của bạn trông đẹp hơn của tôi.)
B: My mother wears trendier clothes.
(Mẹ tôi mặc quần áo hợp xu hướng hơn.)
A: Today my clothes are more comfortable than mine yesterday.
(Quần áo của tôi hôm nay thì thoải mái hơn hôm qua.)
B: The clothes I wear at school are more formal than those I wear on weekends.
(Quần áo tôi mặc ở trường thì thường trang trọng hơn quần áo tôi mặc cuối tuần.)
The cat compared to the dog.
The monkey compare to the lion.