Trộn đều 2g MnO2 và 98g hỗn hợp X gồm KClO3 và KCl rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn cân nặng 76g. Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mgiảm = mO2 (sinh ra) = 200 + 3 - 145,4 = 57,6 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{57,6}{32}=1,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
1,2 1,8
\(\rightarrow m_{KClO_3}=1,2.122,5=147\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{147}{200}=73,5\%\\\%m_{KCl}=100\%-73,5\%=26,5\%\end{matrix}\right.\)
Khối lượng oxi thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48(g)
Số mol O2=4832=1,5(mol)O2=4832=1,5(mol)
Phương trình hóa học của phản ứng :
2KClO3MnO2,to⟶2KCl+3O22KClO3⟶MnO2,to2KCl+3O2
2 mol 3 mol
1,5×23=1mol1,5×23=1mol ←← 1,5 mol
Khối lượng KClO3KClO3 trong hỗn hợp : 1 x 122,5 =122,5 (g)Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5(g)→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%→%mKClO3=62,18%;%mKCl=37,82%
Sau phản ứng thu được: \(76-2=74gKCl\)
\(\Rightarrow n_{KCls.p.ứ}=\frac{74}{74,5}=1mol\)
Gọi \(x\) là mol \(KCl;y\) là mol \(KClO_3\) ban đầu.
\(\Rightarrow74,5x+122,5y=98\left(1\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\overset{t^0}{\rightarrow}2KCl+3O_2\)
\(\Rightarrow n_{KCl.nung}=y\)
\(\Rightarrow x+y=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow x=y=0,5\)
\(m_{KCl}=0,5.74,5=37,25g\)
\(m_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25g\)
Khối lượng oxi thoát ra: m O 2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)
PTHH của phản ứng:
Khối lượng của KCl trong hỗn hợp ban đầu:
m K C l = 197-122,5 = 74,5(g)
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Đáp án C
MnO2 là chất xúc tác nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
Do khối lượng chất rắn trong X và Y bằng nhau
=> Lượng O2 sinh ra khi phân hủy KClO3 phản ứng hết với Cu
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a--------------->1,5a
2Cu + O2 --to--> 2CuO
3a<--1,5a
=> b \(\ge\) 3a