người ta tiến hành nuôi cấy 3*10^4 vk trong 1 bình nuôi cấy chứa 0,5l H2O ,sau 1 thời gian nuôi cấy người ta tách 10ml H2O từ bình nuôi cấy sang ống nghiệm chứa 90ml H2O .biết rằng trong 1 ml dd ở ống nghiệm chứa 1536 vk,tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn là 38250 vk/phút .
a) xác định thời gian thế hệ và thời gian nuôi cấy của chủng
b) tính hằng số tốc độ sinh trưởng riêng của chủng vk trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
6 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ
→ 6 x 23 = 48 vi khuẩn con → Tạo ra 48.2 = 96 (mạch đơn ADN). Trong đó có 12 mạch ADN chứa và N15 và có 96 – 12 = 84 mạch ADN chứa N14
Sau đó chuyển các phân tử AND sang môi trường N15 nuôi cấy, khi đấy số mạch đơn N14 không thay đổi và có tất cả 1200 + 84 = 1284 (mạch đơn ADN)
Vậy tổng số phân tử ADN kép là 1284: 2 = 642 (phân tử)
Đáp án A
8 vi khuẩn N15 trong môi trường N14 trong 3 thế hệ
→ 8 × 23 = 64 vi khuẩn con
Trong đó có:
16 vi khuẩn có 2 mạch N15 và N14
48 vi khuẩn 2 mạch đều là N14
64 vi khuẩn trên nuôi trong môi trường N15 trong m thế hệ
→ 64 × 2m vi khuẩn con
Trong tất cả các vi khuẩn con, số mạch N14 là: 16 + 48×2 = 112
→ Số mạch chứa N15 là: 64 × 2m × 2 – 112 = 1936
→ m = 4
Tổng số vi khuẩn con được tạo ra là 64 × 24 = 1024.
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển lại về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là: 4 x 2 + 4 = 12.
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 ( kí hiệu là N15+N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14+N15)
Chuyển laị về môi trường N14 , lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N
14 + N15là 4 x 2 + 4 = 12
1. Gọi số lần nguyên phân là k
Ta có 105* 2k= 32*105
=> 2k=32 => k=5
Trong 2h thực hiện đc 5 lần nhân đôi nên thời gian thế hệ là 2/5= 0.4h= 24'
2. Số thế hệ tb thực hiện đc trong 2h là 120/20= 6 thế hệ
=> số tb con đc tạo thành là 105*26= 64*105
Bài 3 làm tương tự bài 1, ra thời gian thế hệ là 300/7 p
Đáp án B
1 TB Vi khuẩn (1 phân tử ADN) chứa N14 sau 1 thế hệ tạo được 2 TB vi khuẩn (2 phân tử ADN) như vậy có 4 mạch chứa N14.
2 TB vi khuẩn nhân đôi 2 lần trong môi trường có N15 tạo 8 phân tử ADN (gồm 16 mạch) trong đó có 4 mạch N14 và 12 mạch N15
8 TB vi khuẩn nhân đôi 1 lần trong môi trường có N14 tạo 16 phân tử ADN (gồm 32 mạch) trong đó có 12 mạch N15 và 20 mạch N14
Vậy trong 16 phân tử ADN có 12 phân tử ADN có N14 và N15 và 4 phân tử ADN cả 2 mạch là N14.
Đáp án A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N14 cho 2 tế bào đều là N14
Chuyển sang N15, phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N15 (kí hiệu là N15 + N15) và 4 tế bào hỗn hợp (N14 + N15)
Chuyển laị về môi trường N14, lần phân chia cuối cùng, số phân tử ADN chứa N14 + N15 là 4 ×× 2 + 4 = 12.
Nuôi trong môi trường N14 qua 2 thế hệ → 22 = 4 tế bào con đều mang N14
Sau đó nuôi trong N15 để nhân đôi 2 lần → 4 x 22 = 16 tế bào con, trong đó có 8 tế bào vẫn còn 1 mạch N14.
Sau đó nhân đôi 1 lần trong N14 → 32 tế bào con, trong đó 8 tế bào chỉ chứa N14
=> Số tế bào chứa cả N15 và N14: 32 – 8 = 24.
Chọn A
Đáp án: A
Sau 1 thế hệ nuôi ở môi trường N 14 cho 2 tế bào đều là N 14
Chuyển sang N 15 phân chia 2 lần cho 4 tế bào chỉ chứa N 15 và 4 tế bào chứa hỗn hợp N 14 và N 15
Chuyển lại về môi trường N 14 lần phân chia cuối cùng số phân tử AND chứa cả N 14 và N 15 là
4 × 2 + 4 = 12.