Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{1}{10}m_R=0,46\left(g\right)\)
2R+ 2nHCl -----------> 2RCln + H2
\(n_{HCl}=0,23.0,1=0,023\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{0,023}{n}=\dfrac{0,46}{R}\)
Chỉ có giá trị n=2, R =40 thỏa mãn
Vậy R là Ca
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT Cl, có: nCl (trong muối) = nHCl = 0,3 (mol)
Có: m muối = mKL + mCl = 4,4 + 0,3.35,5 = 15,05 (g)
nO2=0,085(mol) => nO= 0,17(mol)
m hỗn hợp KL=3,36(g)
nO(trong H2O) = nO(trong O2) = 0,17
=> nH2O = 0,17
=> nH(trong HCl) = nH(trong H2O) = 2nH2O= 0,34
=> nHCl=0,34
=> nCl= 0,34
m muối khan= mKL + mCl = 3,36 + 0,34 x 35,5 = 15,43
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{0,71}{142}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<----------------------0,005---------->0,005
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,01}{0,025}=4M\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,005--------->0,005
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,005}{0,75}=\dfrac{1}{150}M\\ V_{H_2}=0,005.22,4=0,0112\left(l\right)\)
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
\(n_{O_2}=\dfrac{20-14,24}{32}=0,18\left(mol\right)\\ Đặt:M\left(hoá.trị.x\right)\\ 4M+xO_2\rightarrow\left(t^o\right)2M_2O_x\\ n_{M_2O_x}=\dfrac{0,18.2}{x}=\dfrac{0,36}{x}\left(mol\right)\\ M_2O_x+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{0,36}{x}.2x=0,72\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,72}{0,8}=0,9\left(lít\right)\)