Pha loãng 20g dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50g dung dịch
1: Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là
2:Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D= 1,08g/ml. Nồng độ mol của dung dịch là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi: 40ml = 0,04l
160ml = 0,16l
nH2SO4 = 0,04 . 8 = 0,32 (mol)
CMddH2SO4 (sau khi pha loãng) = 0,32/0,16 = 2M
Ta có: nHCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2}=1M\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
n HCl = 0,2.2 = 0,4(mol)
CM HCl = 0,4/0,2 + 0,2 = 1M.
Đáp án: C. 1M.
a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)
Đáp án A
Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là xM
nH+ = 0,5.x.2 = x mol
[H+] = x/3 = 10-3 suy ra x = 3.10-3M
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Giải thích các bước giải:
pH = 9 → [H+] = 10−9(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−5(M)
→ nOH- = 10−5 . 1 = 10−5(mol)
pH=8 → [H+] = 10−8(M)
[H+].[OH-]=10−14
→ [OH-] = 10−6(M)
Gọi x lít là thể tích nước cần dùng
Ta có
\(\dfrac{10^{-5}}{x+1}\)= 10-6
→x=9
Chọn câu C.9 lít
mH2SO4=20.50%=10(g)
C% dd H2SO4 =\(\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
b;
CM=\(\dfrac{10.1,08.20}{98}=2,2M\)
Câu 1: 20%
Câu 2: ????