Mark (have) ____ lunch with his friends in a Chinese restaurant.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: Who did they eat lunch in a famous restaurant with?
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “He usually has breakfast and lunch at work”.
Dịch: Anh ấy thường ăn sáng và trưa ở chỗ làm.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Kathy và Kim là bạn bè. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Kathy: “Thức ăn thật là ngon. Mình sẽ đi lấy hóa đơn.”
Jim: “_______”
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau nhé. B. Đừng đề cập tới nó.
C. Không có gì cả. D. Không, cứ để mình làm việc đó đi.
Chọn D
Chọn B
Tạm dịch:
Peter và Mary là bạn. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Mary :Thức ăn rất tuyệt. Mình sẽ thanh toán hóa đơn.
Peter. _________.
A. Vâng, nói chuyện với bạn sớm
B. Không, để tôi.
C. Tôi sợ anh ấy không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
=> Đáp án B
B
Kiến thức: câu giao tiếp
Giải thích:
Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán.
Peter: _______.
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau B. Không, cái này để tôi
C. Không có gì đâu D. Đừng đề cập tới nó
Đáp án B
- Thức ăn ở đây thì ngon. Tôi sẽ đi thanh toán. – Không, đó là của tôi.
Các em có thể hiểu câu phản hồi này là hành động muốn trả tiền ăn của Peter.
Chọn B
A. Có, nói chuyện với bạn sau
B. Không, để tôi.
C. Tôi nghĩ anh ta không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Khang’s uncle is a doctor at a local hospital”.
Dịch: Bác của Khang là một bác sĩ ở bệnh viện địa phương.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “His favorite sport is soccer”.
Dịch: Môn thể thao ưa thích của anh ấy là bóng đá.
has
has