K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/N7SMIEF.jpg
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạmsau:a) Urê CO(NH 2 ) 2b) Amoni nitrat NH 4 NO 3c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2e) Natri nitrat NaNO 3Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học củađồng oxit này.Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tốcó trong mỗi loại...
Đọc tiếp

Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2

7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2

7
4 tháng 10 2016

- Ca(NO3)2

- NaOH

- Al2(SO4)3

11 tháng 9 2016

Ca(NO3)3 canxi nitrat

NaOH. Natri hidroxit

Al2(SO4)3. Nhôm sunfat 

 

 

20 tháng 3 2022

Ca(NO3) 2 
NaOH
Al2(SO4)3

20 tháng 3 2022

\(Ca\left(NO_3\right)_2\\ NaOH\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)

7 tháng 12 2019

a)

\(n_{NaOH}=\frac{60}{24+17}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=n_{NaOH}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=23\times1,5=34,5\left(g\right)\)

\(n_{Na_2CO_3}=\frac{26,5}{46+60}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{Na}=2n_{Na_2CO_3}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,5\times23=11,5\left(g\right)\)

7 tháng 12 2019

b)

1.\(n_{Ca}=\frac{0,4}{40}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaO}=n_{Ca}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaO}=0,01\times56=0,56\left(g\right)\)2.

\(n_{Ca}=\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{CaO}=n_{Ca}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaO}=0,5\times56=28\left(kg\right)\)

26 tháng 8 2019

  Công thức các muối:

   a) KCl.    b) Ca(NO32.     c) CuSO4

   d) Na2SO3    e) NaNO3.    f) Ca3 (PO4)2. g) CuCO3.

6 tháng 9 2016

a/ Theo quy tắc hóa trị : 

+) P(III) và H(I)  => \(PH_3\)

+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)

+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)

b/

+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)

Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)

Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)

Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)

Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)

Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :

+) \(NaOH\)

+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

29 tháng 9 2017

sao bang 1/2 duoc ban

6 tháng 9 2016

a) P (III) và H : PxHy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx = Iy

\(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)

\(\)Suy ra CTHH : PH3

b) C (IV) và S (II) : CxSy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IVx = IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{1}{2}\)

Suy ra CTHH : CS2

c) Fe(III) và O : FexOy

Theo quy tắc hóa trị ta có : IIIx=IIy

\(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)

Suy ra CTHH : Fe2O3

7 tháng 10 2016

đây là hóa lp 7 mak lm j phải lp 8 mk hc lp 7 mak bài tập như vậy luôn.

Câu 1: Muối ăn tạo nên từ hai nguyên tố natrl và clo, trong đó natri chiếm 39,32% về khối lượng. Phân tử khối của muối ăn bằng 58,5 đvC. Công thức hóa học của muối ăn làA. Na2Cl2. B. NaCl2. C. NaCl. D. Na2Cl.Câu 2: Kali nitrat tạo nên từ kali, nitơ và oxi, trong đó kali chiếm 38,61% về khối lượng, oxi chiếm 47,52 % về khối lượng. Phân tử khối của kali nitrat bằng 50,5 lần phân tử khối của hiđro. Công thức hóa...
Đọc tiếp

Câu 1: Muối ăn tạo nên từ hai nguyên tố natrl và clo, trong đó natri chiếm 39,32% về khối lượng. Phân tử khối của muối ăn bằng 58,5 đvC. Công thức hóa học của muối ăn là

A. Na2Cl2. B. NaCl2. C. NaCl. D. Na2Cl.

Câu 2: Kali nitrat tạo nên từ kali, nitơ và oxi, trong đó kali chiếm 38,61% về khối lượng, oxi chiếm 47,52 % về khối lượng. Phân tử khối của kali nitrat bằng 50,5 lần phân tử khối của hiđro. Công thức hóa học của muối kali nitrat là

A. KNO3. B. KNO2. C. KN2O. D. K2NO3.

Câu 3: Khi đốt nóng 2 g magie kết hợp được với 1,333 g oxi tạo thành magie oxit. Xác định công thức hóa học của magie oxit biết trong phân tử chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.

Câu 4: Xác định công thức hóa học của một chất hữu cơ trong đó c chiếm 52,17% khối lượng, hiđro chiếm 13,04% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết phân tử khối của chất này nặng gấp 23 lần phân tử khối của H2.

0