Nung 12,12 gam một muối A thu được sản phẩm khí và 2,4 gam một chất rắn không tan trong nước . Nếu cho toàn bộ sản phẩm khí trên vào 100 g NaOH 3,6% ở điều kiện xác định thì vừa đủ và thu được dung dịch muối có nồng độ 6,972% .Tìm công thức của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Vì có khí H2 => NO3- chuyển hết thành sản phẩm khử NO và NO2
X chỉ chứa muối trung hòa => H+ hết.
X + NaOH sau phản ứng chỉ chứa 1 chất tan => đó là Na2SO4
=> không có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> chất rắn sau nung gồm Al2O3 ; Mg ; Fe2O3 ; ZnO
=> nO (oxit) = 0,105 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 3nFe + 2nMg + 2nZn = 2nO = 0,21 mol (1)
Xét dung dịch X : mmuối trung hòa = mKL + m S O 4 + mNa
Gọi Vdd đầu =x
=> n N a N O 3 = x ; n H 2 S O 4 = 2x mol
=> 16,66 = 3,76 + 96.2x + 23x
=> x = 0,06 lit
=> n N a N O 3 = nNO + n N O 2 = 0,06 mol
=> n H 2 = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích :
3nAl + 2 n F e 2 + + 3 n F e 3 + + 2nMg + 2nZn = 2 n S O 4 – nNa = 0,18 mol
Kết hợp với (1)
=> n F e S O 4 = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
Bảo toàn e : 3nAl + 2 n F e 2 + + 3 n F e 3 + + 2nMg + 2nZn = 3nNO + n N O 2 + 2 n H 2
=> 3nNO + n N O 2 = 0,16 mol
=> nNO = 0,05 ; n N O 2 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd đầu = mdd sau + mkhí
=> mdd sau = 101,78g
=> C % F e S O 4 = 4,48%
Đáp án D
Dung dịch Y gồm Fe3+ (0,122), SO42- (0,004), H+ (0,034), NO3- ( → BTDT 0,392)
Đáp án D
Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol
nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol
Xét 2 trường hợp:
TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)
Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O: F e : x m o l O : y m o l
Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568
Giải hệ ⇒x = 0,2091 và y = 0,17865 mol ⇒ Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09
Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol ⇒ loại
TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2
- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol
- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình
y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 ⇔ 56x + 16y = 14,568 ⇔ x = 0,213 mol
Ta có:
→ a + b = 0,213
→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6
a =0,174; b=0,039
m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam
Phản ứng nhiệt nhôm:
X tác dụng với NaOH thu được => Al dư (*)
Phản ứng xảy ra hoàn toàn (**)
Kết hợp (*), (**) => F e 3 O 4 hết => X gồm Fe, A l 2 O 3 và Al dư
Chú ý: Bài toán chia làm hai phần không bằng nhau
*Xét phần một
Số mol H2 thu được là:
Trong X, chỉ có Al2O3 và Al dư tác dụng với NaOH theo sơ đồ sau:
Chất rắn thu được là Fe
Chất rắn thu được tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng:
*Xét phần hai:
Số mol HNO3 là:
Các quá trình tham gia của H+:
Theo giả thiết ta có :
Khối lượng sản phẩm khí = 12,12 - 2,4 = 9,72(g)
Khối lượng dung dịch muối thu được =100 + 9,72 = 109,72 (g)
Gọi công thức muối trong dung dịch là NanX (muối của Na với gốc axit X hoá trị n)
nNaOH = \(\dfrac{100.3,6}{100.40}=0,09\left(mol\right)\)
Số mol NanX = \(\dfrac{0,09}{n}mol\)
Khối lượng NanX = \(\dfrac{\left(23.n+X\right).0,09}{n}\)= \(\dfrac{109,72.6,972}{100}\approx7,65\) ⇒ X = 62n
Biện luận :
Sản phẩm khí có NO2 và O2
\(4NO2+O2+4NaOH->4NaNO3+2H2O\)
0,09mol...0,0225mol...0,09mol....0,09mol
mNO2 + mO2 = 46.0,09+ 32.0,0225 = 4,86 (g) < 9,72 (g)
Như vậy sản phẩm khí phải có thêm H2O :
=>H2O = \(\dfrac{9,72-4,86}{18}=0,27\left(mol\right)\)công thức muối A: M(NO3) m.kH2O
2M(NO3)m.kH2O \(-^{t0}->\) M2Om + 2mNO2 + m/2O2 + 2kH2O
nM2Om = nNO2/2m = 0,09/2m = 0,045/m
mM2Om = \(\dfrac{\left(2M+16\right)0,045}{m}=2,4\) ⇒ M = \(\dfrac{56m}{3}\)
Biện luận :
nFe(NO3)3.kH2O = 0,09/3 = 0,03(mol)
k = 0,27/0,03 = 9 ⇒CTHH của muối là : Fe(NO3)3.9H2O