Ví dụ E: Ở thế hệ ban đầu (hết của một giống cây trồng có tỉ lệ hiểu gen ĐỰN LẠIÁ CƯỚNG NU 20% sau sau bạn thể hiện tự thụ phẩm liên tiếp thì có thiết bị lạn lẽ của kiểu gen sẽ thua thế nào!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Giả sử một quần thể ban đầu có tần số các kiểu gen là xAA: yAa: zaa. Quần thể này tự thụ phấn liên tiếp qua n thế hệ, ta có công thức tính tần số KG của quần thể ở thế hệ thứ n là
Aa = y. 1/2n
AA = x + y . (1 – 1/2n)/2
Aa = z + y . (1 – 1/2n)/2
- Áp dụng công thức trên ta có sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số các kiểu gen là
Aa = 0,3 . 1/23 = 0,0375
AA = 0,3 + 0,3 . [(1-1/23)/2] = 0,43125
Aa = 1 – AA – Aa = 0,53125
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Các nhận định đúng là (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu (3) sai vì tự thụ phấn liên tiếp, tần số tương đối của các kiểu gen bị thay đổi
Câu (5) sai vì quần thể thực vật tự thụ phấn kém đa dạng về kiểu gen còn kiểu hình thì chưa chắc đã kém đa dạng vì quần thể phân hóa thành rất nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau, kiểu hình cũng khác nhau
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Đáp án : B
Tỉ lệ kiểu gen Bb là:
0,8 : 23 = 0,1 => loại A,D
Tỉ lệ kiểu gen kiểu gen bb là :
0 , 8 - 0 , 1 2 = 0,35
Tỉ lệ kiểu gen BB trong quần thể là :
1 – 0.1 – 0.35 = 0.55
Ở I3:
B b = 1 2 3 × 80 % = 10 %
B B = 20 % + 80 % - 10 % 2 = 55 %
Bb = 35%
Chọn A
Đáp án A
Thế hệ thứ 3 có : Aa = 1: (23) = 1/8 = 0,125
AA = aa = (1 – 0,125) : 2 = 0,4375