Bài 1: Rót 200ml dd CuSO4 1M vào 50ml dd BaCl2 2M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu đc
b. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% để làm kết tủa hòa tan dd thu đc sao phản ứng.
Bài 2: Cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dd HCl 7,3% thu đc dd X và 8,96l H2 (đktc)
a. Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd X sau phản ứng
b. Cho dd KOH 2M vào dd X. Tính thể tích dd KOH cần dùng để thu đc lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
Bài 2:
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
Mg+2HCl-->MgCl2+H2
Theo PT trên cứ 2mol HCl tạo ra 1 mol H2
=>nHCl=nH2.2=0.4.2=0.8mol
=>mHCl=36.5.0.8=29.2g
mH2=0.4.2=0.8g
Áp dụng ĐL bảo toàn KL ta có:
mhhKL+mHCl=m muối+mH2
=> muối=7.8+29.2-0.8=36.2g
Vậy KL muối khan thu đc là 36.2 g.
Bài 2 :
VH2 (đktc) = 8,96 (l) => nH2 = 0,4 (mol)
PTHH :
2Al(x) + 6HCl(3x) ----> 2AlCl3 + 3H2 (1,5x)
Mg(y) + 2HCl(2y) ----> MgCl2 + H2 (y)
Gọi x (mol) là nAl ; y là nMg
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
Giải Pt ta được
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mAlCl3 = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g)
mMgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)
nHCl (Pứ) = 3x + 2y = 0,8 (mol)
=> mdd HCl = 0,8 . 36,5 : 7,3 % = 400(g)
mdd (sau) = 7,8 + 400 - 2(1,5x + y) = 7,8 + 400 - 0,8 = 407 (g)
=> C%AlCl3 = 26,7 . 100% : 407 = 6,56%
C%MgCl2 = 9,5 . 100% : 407 = 2,33%
b)
PTHH :
AlCl3 (0,2) + 3KOH (0,6) ----> Al(OH)3 + 3KCl (PT1)
MgCl2 (0,1) + 2KOH (0,2) ----> Mg(OH)2 + 2KCl (PT2)
Theo câu a) ta có :
nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> nKOH PỨ (PT1) = 0,6 (mol)
nMgCl2 = 0,1 (mol0
=> nKOH PỨ (PT2) = 0,2 (mol)
=> nKOH (cần dùng) = 0,8 (mol)
=> VKOH (cần dùng) = 0,8 : 2 = 0,4 (lít)
Theo PT1 :
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> mAl(OH)3 = 0,2 . 78 = 15,6 (g)
Theo PT2 :
nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,1 (mol)
=> mMg(OH)2 = 0,1 . 58 = 5,8 (g)
=> mkết tủa thu được = 15,6 + 5,8 = 21,4 (g)