Một hỗn hợp X gồm etanol (C2H6O) và glixerol (C3H8O3) có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1 : 4.
a) Tính số mol của mỗi chất có trong 103,5 g hỗn hợp X.
b) Đem hòa tan 34,5 g hỗn hợp X vào cốc nước thì được 58,8 g dung dịch lỏng. Tính số mol mỗi chất (C2H6O, C3H8O3, H2O) có trong cốc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$n_{HCl} = \dfrac{3,65}{36,5} = 0,1(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,05(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,05.100]{31,1}.100\% = 16,08\%$
$\%m_{Ba(NO_3)_2} = 100\% -16,08\% = 83,92\%$
b)
$m_{dd\ sau\ pư} = 31,1 + 96,1 - 0,05.44 = 125(gam)$
$C\%_{Ba(NO_3)_2} = \dfrac{31,1 - 0,05.100}{125}.100\% = 20,88\%$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,05.111}{125}.100\% = 4,44\%$
Đáp án D
Vì 2 muối đều của axit đơn chức
Gọi công thức trung bình của muối là RCOOK ⇒ n RCOOK = 0 , 15 mol
=> Mtb muối = 89,6g
=> 2 muối là HCOOK và CH3COOK với số mol lần lượt là x ; y
=> x + y = nmuoi = 0,15 mol và mmuối = 84x + 98y = 13,44g
=> x = 0,09 ; y = 0,06 mol
Ancol B đốt cháy có:
=2:6 =1:3
=> ancol thỏa mãn là C2H6Ox
Cho sản phẩm cháy vào 0,1125 mol Ba(OH)2 ta có :
+) TH1:OH− dư
=> ancol có 4 nhóm OH => Loại vì M chỉ có 2C
+) TH2: có tan 1 phần kết tủa
=> ancol M là C2H6O2(C2H4(OH)2)
=> các este trong X đều là este 2 chức
Vì MA<MB => A chắc chắn có 1 nhóm HCOO và B chắc chắn có 1 nhóm CH3COO
Mà nA:nB = 1 : 4 và nHCOO=0,09>nCH3COO=0,06
=> A là (HCOO)2C2H4 và B là HCOOC2H4OOCCH3
=> nA = 0,015 ; nB = 0,06 mol
=> %mA=18,27%