A |
B |
1.Môi trường Xích đạo ẩm |
a)gồm các hoang mạc Xa-ha-xa(bắc);Ca-la-ha-ri,Na-mip(nam).Khí hậu khắc nghiệt ,rất hiếm mưa,biên độ nhiệt độ giữa ngày và đên lớn;thực,động vật nghèo nàn |
2.Môi trường nhiệt đới |
b)có ở phần Bắc và Nam của châu Phi. Mùa đông mát mẻ,có mưa ; mùa hạ nóng, khô; rừng cây bụi lá cứng. |
3.Môi trường hoang mạc |
c)ở càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm,rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa... |
4.Môi trường địa trung hải |
..... |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rừng rậm và xa van là cảnh quan môi trường nào?
A. Môi trường xích đạo ẩm
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa
C. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
B. MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT hoang mạc, MT địa trung hải.
I. TRẮC NGHIỆM
1. Môi trường đới nóng gồm có các kiểu môi trường :
A. Môi trường hoang mạc
B. Môi trường địa trung hải
C. Môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa
2. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột vào những năm nào của thế kỷ XX
A. Năm 1950 B. Năm 1960
C. Năm 1970 D. Năm 1980
3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bùng nổ dân số:
A. Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị
B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm
C. Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
D. Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
II. TỰ LUẬN
1. Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng trên thế giới ?
Bởi vì lượng mưa ít cộng với sự tàn phá rừng của con người đã làm đất dần bị thoái hóa dẫn đến xavan và hoang mang ngày càng mở rộng. Còn khí hậu ở môi trường nhiệt đới có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài . con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ hoặc làm nương rẫy . diện tích đất đai bị xói mòn , rửa trôi , bạc màu ngày càng rộng , cây cối không thể mọc lại được .
2. Cho bảng số liệu sau đây :
Năm | Dân số ( triệu người ) | Diện tích rừng ( triệu ha ) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
a) Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
b) Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ?
-Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp:
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số , phát tiển kinh tế .
+ Nâng cao đới sống của người dân trong đới nóng sẽ có tác dụng tích cực tới tài nguyên và môi trường .
+Mỗi nhà đẻ trung bình 2 con
8 . Rừng rậm có ở
A. Môi trường nhiệt đới B . Môi trường nhiệt đới gió mùa
C . Môi trường xích đạo ẩm D . Môi trường hoang mạc .
Tham khảo:
Nơi phân bố các kiểu môi trường của khu vực trung và nam mĩ:
Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng A-ma-dôn. Rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.Rừng thưa và xa van ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên Bra-xinThảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông An-đét.Bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung An-đét.Bán hoang mạc ôn đới phát triển trên cao nguyên Pa-ta-gô-ni.Hoang mạc A-ta-ca hình thành ở phía tây của An-đéttham khảo
Những nơi phân bố các kiểu môi trường tự nhiên của khư vực trung và nam mĩ là:
rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển ở đồng bằng amadon.
rừng rậm nhiệt đới bao phủ ở phía đông của eo đất trung mĩ và quần đảo ăng ti
rừng thưa và xavan ở vùng trung tâm và phía tây sơn nguyên braxin
thảo nguyên khô phát triển trên cao nguyên phía đông andet
bụi gai và xương rồng phát triển trên miền đông đồng bằng duyên hải phía tây của vùng trung andet
bụi gai hoang mạc ôn đới phát triển trên cao nguyên pa-ta-gô-ni
hoang mạc ataca hình thành ở phía tây của andet
A
B
1.Môi trường
Xích đạo ẩm
a)gồm các hoang mạc Xa-ha-xa(bắc);Ca-la-ha-ri,Na-mip(nam).Khí hậu khắc nghiệt ,rất hiếm mưa,biên độ nhiệt độ giữa ngày và đên lớn;thực,động vật nghèo nàn
2.Môi trường nhiệt đới
b)có ở phần Bắc và Nam của châu Phi. Mùa đông mát mẻ,có mưa ; mùa hạ nóng, khô; rừng cây bụi lá cứng.
3.Môi trường hoang mạc
c)ở càng xa Xích đạo lượng mưa càng giảm,rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa...
4.Môi trường địa trung hải
1-d 2-c 3-a 4-b