Ai thong minh xin hay do sach giao khoa toan 7 tap 1 trang 111; 112 giup mk lam bai 10;11;12;13;14
G...i...u...p. M....i....n...h. V...o....i
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 5. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu:
a)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
y | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 |
b)
x | 1 | 2 | 5 | 6 | 9 |
y | 12 | 24 | 60 | 72 | 90 |
a) Ta có :
vậy x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
b) Ta có
nên x và y không tỉ lệ thuận.
Bài 6 trang 55. Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây nặng 25 gam.
a) Giả sử mét dây nặng y gam. Hãy biểu diễn y theo x.
b) Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết rằng nó nặng 4,5 kg?
Đáp án: 1 m dây nặng 25 g
x m dây nặng y g
a) Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên 1/x = 25/y ⇒ y = 25x
b) Đổi 4,5 kg = 4500 g
1/x = 25/4500 ⇒ x = 4500/25 = 180 (m) . Vậy cuộn dây nặng 4,5kg dài 180m.
Bài 7 trang 56 Toán 7. Hạnh và Vân định làm mứt dẻo từ 2,5 kg dâu. Theo công thức, cứ 2 kg dâu thì cần 3 kg đường. Hạnh bảo cần 3,75kg, còn Vân bảo cần 3,25kg. Theo em ai đúng, vì sao?
Đáp án bài 7: Vì khối lượng dâu y(kg) tỉ lệ thuận với khối lượng đường x(kg) nên ta có y = kx.
Theo điều kiện đề bài y = 2 thì x = 3, thay vào công thức ta được 2 = k.3 nên k = 2/3.
Công thức trở thành y = 2/3x
Khi y = 2,5 thì x = 3/2; y = 3/2 . 2,5 = 3,75 Vậy Hạnh nói đúng.Bài 8 trang 56. Học sinh của ba lớp 7 cần phải trồng và chăm sóc 24 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết rằng số cây xanh tỉ lệ với số học sinh.
Giải: Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có x + y + z = 24 và số cây xanh và số học sinh tỉ lệ nhau : Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x = 1/4 . 32 = 8;
y = 1/4 . 28 = 7;
z = 1/4 . 36 = 9.
Vậy : số cây xanh của lớp 7A, 7B, 7C là 8, 7, 9 cây xanh.
Bài 9 trang 56 Toán 7 tập 1. Đồng bạch là một loại hợp kim của niken, kẽm, đồng, khối lượng của chúng lần lượt tỉ lệ với 3, 4 và 13. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam niken, kẽm, đồng để sản xuât 150 kg đồng bạch.
Giải: Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x + y + z = 150 và
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vì vậy x = 7,5.3 = 22,5.
y = 7,5.4 = 30
z = 7,5.13 = 97,5
Vậy khối lượng của niken, kẽm, đồng theo thứ tự là 22,5kg, 30kg, 97,5kg.
Bài 10. Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của nó là 45 cm. Tính các cạnh của tam giác đó
Giải bài 10:Gọi chiếu dài (cm) của các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4 lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài, ta có: x/2 = y/3 = z/4 và x + y + z = 45
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Nên x = 5.2 = 10
y = 5.3 = 15
z = 5.4 = 20
Vậy các cạnh của tam giác là 10cm, 15cm, 20cm.
Bài 11. Đố em tính được trên một chiếc đồng hồ khi kim giờ quay được một vòng thì kim phút, kim giây quay được bao nhiêu vòng?
Giải: Ta biết rằng 1 giờ = 60 phút = 60.60 = 3600 giây.
Do đó khi kim giờ đi được 1 giờ thì kim phút đi được 1 vòng và kim giây quay được 60 vòng trên mặt đồng hồ.
Vậy trên mặt chiếc đồng hồ khi kim giờ quay được 1 vòng thì kim phút quay được 1.12 = 12 (vòng) và kim giây quay được 60.12 = 720 (vòng).
bạn trả lời câu hỏi giúp mình đi
mình biết rồi
ca ngợi hành động của các bạn , chung tay góp sức để bảo vệ môi trường
bài 48
Hình dưới cho biết ˆA=140∘;ˆB=70∘;ˆC=150∘A^=140∘;B^=70∘;C^=150∘
Chứng minh rằng Ax // Cy
Giải
Kẻ tia Bz // Ax và Cy’ là tia đối của tia Cy
Ta có: ˆB2+ˆxAB=180∘B2^+xAB^=180∘ (hai góc trong cùng phía)
Mà ˆxAB=140∘(gt)xAB^=140∘(gt)
Suy ra: ˆB2=180∘−ˆxABB2^=180∘−xAB^
⇒⇒ ˆB2=180∘−140∘=40∘B2^=180∘−140∘=40∘
Mà ˆB1+ˆB2=ˆABCB1^+B2^=ABC^
⇒ˆB1=ˆABC−ˆB2⇒B1^=ABC^−B2^
= 70° - 40° = 30° (1)
ˆyCB+ˆBCy′=180∘yCB^+BCy′^=180∘ (2 góc kề bù)
⇒ˆBCy′=180∘−ˆyCB=180∘−150∘=30∘(2)⇒BCy′^=180∘−yCB^=180∘−150∘=30∘(2)
Từ (1) và (2) suy ra: ˆB1=ˆBCy′B1^=BCy′^
Suy ra: Cy’ // Bz (Vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Hay Cy // Bz mà Bz // Ax suy ra l ; Ax // Cy
bài 49
Hình dưới cho biết ˆA=140∘;ˆB=70∘;ˆC=150∘A^=140∘;B^=70∘;C^=150∘
Chứng minh rằng Ax // Cy
Giải
Kẻ tia Bz // Ax và Cy’ là tia đối của tia Cy
Ta có: ˆB2+ˆxAB=180∘B2^+xAB^=180∘ (hai góc trong cùng phía)
Mà ˆxAB=140∘(gt)xAB^=140∘(gt)
Suy ra: ˆB2=180∘−ˆxABB2^=180∘−xAB^
⇒⇒ ˆB2=180∘−140∘=40∘B2^=180∘−140∘=40∘
Mà ˆB1+ˆB2=ˆABCB1^+B2^=ABC^
⇒ˆB1=ˆABC−ˆB2⇒B1^=ABC^−B2^
= 70° - 40° = 30° (1)
ˆyCB+ˆBCy′=180∘yCB^+BCy′^=180∘ (2 góc kề bù)
⇒ˆBCy′=180∘−ˆyCB=180∘−150∘=30∘(2)⇒BCy′^=180∘−yCB^=180∘−150∘=30∘(2)
Từ (1) và (2) suy ra: ˆB1=ˆBCy′B1^=BCy′^
Suy ra: Cy’ // Bz (Vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Hay Cy // Bz mà Bz // Ax suy ra l ; Ax // Cy
Gọi số đo cạnh 1,cạnh 2,cạnh 3 lần lượt là:a,b,c(cm)(đk:a,b,c>0)
Vì cạnh 1,2,3 lần lượt tỉ lệ vs 2,3,4 nên:\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}\)(1)
Vì chu vi tam giác là 45cm nên:a+b+c=45(2)
Từ (1) và (2). Áp dụng tính chất dãy tỉ số = nhau:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{a+b+c}{2+3+4}=\frac{45}{9}=5\)
Vậy \(\frac{a}{2}=5\)suy ra: a=2.5=10
\(\frac{b}{3}=5\)suy ra:a=3.5=15
\(\frac{c}{4}=5\)suy ra:c=4.5=20
Vậy cạh 1 là 10cm
cạnh 2 là 15cm
cạnh 3 là 20cm
Bài 110:Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) CHiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.
b) Chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao m.
Bài giải:
a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
25 x 15 = 375 (dm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
1440 + 375 x 2 = 2190 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
( + ) x 2 x = (m2)
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
x = (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
+ x 2 = (m2)
Đáp số: a) 1440dm2; b) 2190dm2
Vì ta đánh từ trang 3 nên số số ( chữ số ) có 1 chữ số là : 9 - 3 + 1 =7 ( chữ số )
Số số có 2 chữ số là : 99 - 10 + 1 = 90 ( số )
Số chữ số có 2 chữ số là :90 . 2 = 180 ( chữ số )
Số số có 3 chữ số là : 132 - 90 - 7 = 35
Số chữ số để đánh quyển sách là : 35 . 3 + 180 + 7 = 292 ( chữ số )
Từ 3 đến 9 có 7 cs
từ 10 đến 99 có : [(99-10):1+1].2=180 cs
Từ 100 đến 132 có : [(132 - 100) :1 +1 ] .3 = 99 cs
vậy phải dùng tất cả số cs để đánh hết 132 trang là
7 + 180 + 99 = 286 ( cs )
đ/s 286 cs
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Để kí hiệu sự bằng nhau của ΔABC và ΔA’B’C’ ta viết:
∆ABC= ∆A’B’C’.
∆ABC= ∆A’B’C’ nếu
Hướng dẫn giải bài tập SGK bài 2 tam giác bằng nhau trang 111, 112.Bài 10. Trong các hình sau các Δ nào bằng nhau(Các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các Δ bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các Δ đó.
Hình 63:
Ta có:
Xét ΔABC ta có: ∠B =1800 – (∠A+∠C)=1800 – (800+300) =700
Xét ΔMIN ta có: ∠M =1800 – (∠I+∠N)=1800 – (800+300) =700
Và AB=MI, AC=IN, BC=MN.
nên ∆ABC = ∆IMN
Hình 64:
Ta có:
∠RQH = ∠QRP = 800 (ở vị trí so le trong)
Nên QH // RP
Nên ∠HRQ = ∠PQR = 600(so le trong)
∠P = ∠H = 400
và QH= RP, HR= PQ, QR chung.
nên ∆HQR = ∆PRQ.
Bài 11. Cho ∆ ABC = ∆ HIK
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với ∠H
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
HD: a) Ta có ∆ ABC = ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK. Góc tương ứng với ∠H là ∠A.
b) ∆ ABC= ∆ HIK
Suy ra: AB = HI, AC = HK, BC = IK.
Luyện tập: Giải bài 12, 13, 14 trang 112 Toán 7 tập 1 (hình học)∠A = ∠H, ∠B =∠I, ∠C = ∠K.
Bài 12 trang 112. Cho ∆ ABC= ∆ HIK trong đó cạnh AB = 2cm. ∠B=400; BC= 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của ΔHIK?
Ta có ∆ ABC= ∆ HIK (gt)
Suy ra: AB = HI= 2cm, BC = IK= 4cm, ∠I = ∠B = 400
Bài 13. Cho ∆ ABC= ∆ DEF. Tính chu vi mỗi tam giá nói trên biết AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó)
Ta có ∆ABC = ∆ DEF
Suy ra: AB = DE= 4cm, BC = EF = 6cm, DF = AC = 5cm.
Chu vi của ΔABC bằng: AB + BC + AC = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Chu vi của ΔDEF bằng: DE + EF + DF = 4 + 5 + 6 = 15 (cm )
Bài 14 trang 112. Cho hai tam giác bằng nhau: ΔABC (Không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một Δ có ba đỉnh H, I ,K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai Δ đó biết: AB=KI, ∠B =∠K.
Giải: Ta có: ∠B =∠K nên B, K là hai đỉnh tương ứng.
AB= KI nên A, I là hai đỉnh tương ứng.
Vậy ∆ABC = ∆IKH.