Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét locus A nằm trên đoạn không tương đồng của NST GT X có 2 alen là A và a. Biết tần số alen lặn bằng 0,2 a. Trong quần thể này, trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực: cái là bao nhiêu? b. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể cái có KH trội, xác suất thu được hai cá thể thuần chủng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X nên tỉ lệ con đực XY có kiểu hình lặn là 0,5.
Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ con cái có kiểu hình lặn aa là: 0,52 = 0,25.
Vậy tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là 2 : 1
Tần số alen a bằng 0,5
ð ở thỏ đực : 1/2 XAY : 1/2 XaY
ở thỏ cái : ¼ XAXA : 2/4 XAXa : ¼ XaXa
ðtỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn và con cái có kiểu hình lặn là : ½ : ¼ = 2:1
ð Đáp án C
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,42 x 0,32 + 0,62 x 0,72 + 2 x 0,4 x 0,6 x 2 x 0,3 x 0,7 = 0,3942
Đáp án C
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Nội dung 1 sai. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Nội dung 2 sai. Chỉ có cấu trúc di truyền ở một thế hệ, không nhìn thấy sự biến đổi của nó qua các thể hệ nên không thể kết luận được có hiện tượng tự thụ phấn hay không.
Nội dung 3 sai. Không biết được kiểu giao phối giữa các cá thể trong quần thể nên không kết luận được hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung 4 sai. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.
Nội dung 5 đúng. Quần thể này sẽ đạt cấu trúc cân bằng di truyền sau 1 thế hệ ngẫu phối nên sau 3 thế hệ ngẫu phối thì nó cũng cân bằng.
Nội dung 6 đúng.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án D
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là: a=0,7
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q 2 + q 2 = 99 1800 → q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
Đáp án C
(1) Sai.
(2) Đúng. Vì q 2 + q 2 = 99 1800 → q = 0,1 và p = 0,9.
(3) Đúng. Vì cái mắt trắng XsXs = q 2 2 × 1800 = 9.
(4) Sai. Vì số phép lai tối đa: 3 cái × 2 đực = 6.
(5) Đúng. Gen trên NST giới tính tuân theo quy luật di truyền chéo.
Tần số alen lặn bằng 0,2
=> XA = 0,8 ; Xa = 0,2
=> Cấu trúc quần thể CBDT:
0,32XAXA : 0,16XAXa : 0,02XaXa : 0,4XAY : 0,1XaY
a) Kiểu hình lặn đực : cái = 0,1 : 0,02 = 5:1
b) Tỉ lệ cái t/c trong các cá thể có KH trội: 0,32/0,48 = 2/3
Xác suất : (2/3)2 = 4/9