:Một hổn hợp khí A gồm hydrocacbon CnH2n+2 và O2(dư) có tỉ lệ về thể tích là 1:3 được cho vào bình phản ứng. Bật tia lửa điện để thực hiện pư cháy rùi ngưng tụ hơi nước, hổn hợp khí B thu được có tổng số mol các chất bằng nửa tổng số mol các chất của A
a)Xác định CTPT của hydrocacbon
b)Tìm tỉ khối của hh khí B so với khí A]
c)Đốt cháy htoàn z mol hh A rồi dẩn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình chứa 200 ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi pư xong thì thấy tạo ra 29,55 gam kết tủa. Tìm z
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Đốt 35 ml (amin; H2) + 40 ml O2 → t o 10 ml CO2 + 5 ml N2 + 5 ml O2 dư.
Amin đơn chức.
⇒ Có 5 ml N2
→ Có 10 ml amin.
⇒ Trong 35 ml hỗn hợp còn 25 ml khí H2 nữa.
Chú ý: Đốt 10 ml amin cho 10 ml CO2
⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin.
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2
40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2 : 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2
40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2 : 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1
Chọn đáp án D
Đốt 35 mL (amin; H2) + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư
Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2 nữa.
Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO2 ⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin
⇒ chọn đáp án D
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=0,15.22,4+1,5.22,4=36,96\left(l\right)\)
b, PT: \(O_2+2H_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{1,5}{2}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
Theo PT: \(n_M=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow M_M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Natri (Na).
Ta có: m dd sau pư = 9,2 + 5,4 - 0,2.2 = 14,2 (g)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Đến đây thì m chất tan lại lớn hơn cả m dd sau pư. Không biết đề có nhầm lẫn gì không bạn nhỉ?