người ta dùng quặng 200kg có chứa 30% Fe2O3 để luyện gang.
sơ đồ : Fe2O3+3CO =2Fe +3CO2
Loại gang này chứa 80%Fe.Tính khối lượng gang thu được biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng Fe 2 O 3 trong quặng : 200 x 30/100 = 60 tấn
Khối lượng Fe 2 O 3 tham gia phản ứng : 60x96/100 = 57,6 tấn
Phương trình của phản ứng luyện gang :
Fe 2 O 3 + 3CO → 2Fe + 3 CO 2
m Fe = x gam
Theo phương trình ta có: Cứ 160g Fe 2 O 3 thì tạo ra 112g Fe
⇒ Khối lượng của Fe 2 O 3 = 57,6
⇒ x = 57,6x112/160 = 40,32 tấn
Lượng sắt này hoà tan một số phụ gia (C, Si, P, S...) tạo ra gang. Khối lượng sắt chiếm 95% gang. Vậy khối lượng gang là : 40,32x100/95 = 42,442 tấn
\(m_{Fe_2O_3} = 100.1000.80\% = 80 000(kg)\\ m_{Fe_2O_3\ phản\ ứng} = 80 000.90\% = 72000(kg)\\ n_{Fe_2O_3\ phản\ ứng} = \dfrac{72000}{160} = 450(kmol)\)
Bảo toàn nguyên tố với Fe :
\(n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 900(kmol) \Rightarrow m_{Fe} = 900.56 = 50400(kg)\\ \Rightarrow m_{gang} = \dfrac{50400}{95\%} = 53052,6(kg)\)
\(m_{Fe_2O_3}=12000.85\%=10200(kg)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10200}{160}=63,75(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3(p/ứ)}=63,75.80\%=51(kmol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=102(kmol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=102.56=5712(kg)\\ \Rightarrow m_{gang}=\dfrac{5712}{96\%}=5950(kg)=5,95(tấn)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{1000\cdot98\%}{56}=17,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=26,25\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=26,25\cdot22,4=588\left(m^3\right)\)
Khối lượng Fe 3 O 4 : 100 x 80 / 100 = 80 tấn
Trong 232 tấn Fe 3 O 4 có 168 tấn Fe
80 tấn Fe 3 O 4 có y tấn Fe
y = 57,931 (tấn)
Khối lượng Fe để luyện gang : 57,931 x 93/100 = 53,876 tấn
Khối lượng gang thu được : 53,876 x 100 / 95 = 56,712 tấn
P/s : Tham khảo (làm a và b thui)
Fe2O3 + 3CO --> 2Fe + 3CO2 \(\uparrow\left(1\right)\)
x (mol) 2x (mol)
Từ (1,2) và bài cho ta có :
nH2 = 2x = 22,4 : 22,4 = 1 (mol)
nFeO3 = x = \(\dfrac{1}{2}\) = 0,5 (mol)
mFeO3 = 0,5 x 160 = 80 (gam)
Vậy hàm lượng Fe2O3 trong lại quặng hematit này :
\(\%m_{FeO3}=\left(80.100\right):200=40\%\)
Khối lượng Fe2O3 trong quặng là :
\(\left(300.40\right):100=120\)(tấn)
Khối lượng Fe2O3 tham gia phản ứng :
\(\left(120.96\right):100=115,2\)(tấn)
PTHH của phản ứng luyện gang :
Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow Fe_2+3CO_2\uparrow\left(3\right)\)
160(tấn) ; 112(tấn)
115,2(tấn) ; m(tấn)
\(\Rightarrow m=\left(115,2.112\right):160=80,64\)(tấn)
Lượng sắt này hòa tan một số phụ gia (C,Si,P,S,...) tạo ra gang. Đề cho khối lượng sắt này là \(90\%\) gang
Vậy khối lượng gang thu được là :
\(\left(80,64.100\right):90=89,6\)(tấn)
Đs :...
m Fe3O4 = 80 tấn
=> n Fe = 1,03 (tấn mol)
=> m gang theo lý thuyết = 60,98 tấn
=> m gang thực tế = 60,98.93% = 56,71 tấn
=>D
Ta có: mFe = 2.90% = 1,8 (tấn) = 1800000 (g)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{1800000}{56}=\dfrac{225000}{7}\left(mol\right)\)
BTNT Fe, có: nFe2O3 = 1/2nFe = 112500/7 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{112500}{7}.160=\dfrac{18000000}{7}\left(g\right)=\dfrac{18}{7}\left(tan\right)\)
Vì: H% = 80% ⇒ mFe2O3 (thực tế) = 18/7:80% = 45/14 (tấn)
Mà: Quặng hematit chứa 60% Fe2O3
⇒ mquặng = 45/14:60% ≃ 5,36 (tấn)