Câu 1: “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn. Nó cứ kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “ A ! Lão già tệ lắm” ”. Các từ ngữ in đậm “Này, A” thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
C. Tình thái từ
D. Đại từ
Câu 2: Câu: “A ! Lão già tệ lắm. Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử sự với tôi như thế này à ?”. Từ ngữ in đâm “ à ”thuộc từ loại nào?
A. Trợ từ
B. Thán từ
C. Tình thái từ
D. Đại từ
Câu 3: Câu “Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn. Nó cứ kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: “ A ! Lão già tệ lắm” ” Từ in đâm “kêu ư ử” thuộc lớp từ vựng nào sau đây?
A. Từ tượng hình
B. Từ tượng thanh
C. Từ địa phương
D. Biệt ngữ xã hội
Câu 4: Đoạn văn “A ! Lão già tệ lắm. Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử sự với tôi như thế này à ? Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi mà còn
đánh lừa một con chó. Nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó ” Bộc lộ phẩm chất gì ở lão Hạc
A. Yêu thương con vật
B. Tốt bụng
C. Lương thiện, trung hậu
D. Giàu tình yêu thương
Câu 5: Con trai lão Hạc đi phu vì lí do gì ?
A. Vì nghèo túng
B. Vì không lấy được người mình yêu
C. Vì muố có tiền
D. Phẩn chí vì nghèo không có tiền lấy được vợ
Câu 6: Vì sao lão Hạc phải bán cậu vàng ?
A. Vì lão sợ kẻ trộm đánh bả
B. Vì lão không muốn nuôi con chó nữa
C. Vì nuôi chó sẽ tiêu vào tiền của con
D. Để lấy tiền gửi cho con
Câu 7: “Lão Hạc” là tác phẩm của nhà văn nào?
A. Nam Cao
B. Ngô Tất Tố
C. Thanh Tịnh
D. Nguyên Hồng
Câu 8: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc thể loại nào ? Phương thức biểu đạt chính ?
A. Hồi kí – tự sự
B. Truyện ngắn – tự sự
C. Tiểu thuyết – tự sự
D. Truyện ngắn – biểu cảm
Câu 9: Câu “Hắn bị chị này lẵng cho một cái, ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng còn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu” Từ ngữ in đậm thuộc lớp từ vựng nào ?
A. Từ tượng hình
B. Từ tượng thanh
C. Từ địa phương
D. Biệt ngữ xã hội
Câu 1:
a) Trợ từ : là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD: những, có, chính, đích,....
b) Thán từ : là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách thành một câu đặc biệt.
- Thán từ có 2 loại chính:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm , cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi,...
+ Than từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ.....
Câu 2:
a) Trợ từ: Chao ôi, thế ư
b) Trợ từ : thì, những
c) Thán từ: Ô hay
d) Trợ từ: Hả
Thán từ: Nhé, ơi.
1)Trợ từ :
là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hay biểu thị thái độ đánh giá sự vật , sự việc
1 số trợ từ : Những, chính , đích , ngay ...
vd: " Nó ăn những hai bát cơm "
Thán từ:
từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi, …) hoặc dùng để gọi đáp ( này , ơi , vâng , dạ ,..)
vd : " Cô ấy đẹp ơi là đẹp "
Tình thái từ :
là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
* Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng, nhỉ, hở, cơ, nhé, .
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, đi thôi, nhé, .
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao, thật.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, dạ, vâng, .
vd:
Mẹ đi làm rồi à ?
=> tình thái từ thuộc loại câu nghi vấn.
2)
tìm trợ từ và thán từ
a) Chao ôi ! Lạ hương cốm
Rối lòng ta thế ư?
Thương bạn khi nằm xuống
Sao trời chưa sang thu
b) Ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn những việc cỏn con mà làm
c) Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng
Vàng rơi! vàng rơi ! Thu mênh môn
d) Đã dậy rồi hả trầu?
Ta hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi!
-Nhieng là trợ từ
-In đậm là Thán từ