Khối lượng muối thu được khi cho 0,24 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 20 gam dung dịch HCl 36,5% là bao nhiêu?
A. 0,95 gam.
B. 9,5 gam
C. 9,95 gam
D. 11,9 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5(g)\\ BT H:\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=0,25.2=0,5(mol)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)\\ BTKL:\\ m_{hh}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ 15+18,25=m_{muối}+0,5\\ \to m_{muối}=32,75(g)\\ \to D\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=2,78\\x+1,5y=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2}=0,04.127=5,08\left(g\right)\)
Đặt x là số mol Fe => 2x là số mol Mg
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Ta có: nH2(tổng)=nFe+nMg=3x(mol)
<=> 0,3=3x
<=>x=0,1
=> m(muối)= mFeCl2 + mMgCl2 = 0,1. 127+ 0,2.95= 31,7(g)
=> CHỌN A
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
0,2________0,2____0,2____0,2(mol)
Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
0,3___0,6___0,3___0,3(mol)
=>mMg= 24. (0,2+0,3)=12(g)
=> CHỌN C
Đáp án D
Phương pháp:
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX = ?
nHCl = nAla + nGlu => (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na mtăng = ?
a
Glu → Glu-Na2 mtăng = ?
b
mmuối tăng => (2)
Giải (1) và (2)
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol nAla = a và nGlu = b
*Tác dụng với HCl: BTKL mHCl = m muối – mX =36,5 gam
nHCl = nAla + nGlu => a + b = 1 (1)
*Tác dụng với NaOH:
Ala → Ala-Na m tăng = 23 – 1 = 22 (g)
a → 22a gam
Glu → Glu-Na2 m tăng = 23.2 – 2 = 44 (g)
b → 44b gam
=> m muối tăng = 22a + 44b = 30,8 (2)
Giải (1) và (2) được a = 0,6 và b = 0,4
=> m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 (g)
Chọn đáp án D
+ Đặt nAlanin = a và nAxit glutamic = b mol.
+ Sau khi phản ứng với NaOH dư
⇒ 22a + 22×2b = 30,8 gam (1)
+ Sau khi phản ứng với HCl dư
⇒ 36,5a + 36,5b = 36,5 gam (2)
+ Giải hệ (1) và (2)
⇒ nAlanin = 0,6 và nAxit glutamic = 0,5 mol.
⇒ m = 0,6×89 + 0,4×147 = 112,2
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=36,5.15\%=5,475\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,15}{2}\), ta được Mg dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b, \(n_{Mg\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,075=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,025.24=0,6\left(g\right)\)
c, - Cách 1:
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125\left(g\right)\)
- Cách 2:
Theo ĐLBT KL, có: mMg (pư) + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 - 0,6 + 5,475 - 0,075.2 = 7,125 (g)
Ta có
n Mg = 0,01 ( mol )
m HCl = 20 . 36,5% = 7,3 ( g )
=> n HCL = 0,2 ( mol )
PTHH
Mg + 2HCl =====> MgCL2 + H2
0,01------------------------0,01
theo pthh
n MgCL2 = n Mg = 0,01 ( mol )
=> m MgCL2 = 0,95 ( g )