hoa tan hoàn toan hon hop FeS2 va Cu2S bằng dung dich HNO3 vua đủ thu được dung dich X chứa m gam chất tan(gồm 2 muoi sunphat) và 26,88 lit khi NO( sp khu duy nhat đktc)tinh m.giup m vơi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
nH2 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nHCl = 2.nH2 = 0,5 x 2 = 1 (mol)
=> mHCl = 1 x 36,5 = 36,5 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = mhỗn hợp + mHCl - mH2
=> mmuối = 20 + 36,5 - 0,5 x 2 = 55,5 (gam)
giờ có cần trả lời không? hay là không cần thiết nữa? bạn
Đáp án : B
Dung dịch chỉ chứa muối sunfat : Fe3+ ; Cu2+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO4 => 3.0,1 + 2.2x = 2.(0,2 + x)
=> x = 0,05 mol
a) MgCO3 -to-> MgO +CO2 (1)
BaCO3 -to-> BaO +CO2 (2)
CaCO3 -to-> CaO +CO2 (3)
ADĐLBTKL ta có :
mCO2=20-10,32=9,68(g)
=>nCO2=0,22(mol)
=>VCO2=4,298(l)
b) MgCO3 +2HCl --> MgCl2 +CO2 +H2O (4)
BaCO3 +2HCl --> BaCl2 +CO2 +H2O (5)
CaCO3 +2HCl --> CaCl2 +CO2+ H2O (6)
theo (1,2,3) : nX=nCO2=0,22(mol)
theo (4,5,6) : nCO2=nX=0,22(mol)
nHCl=2nX=0,44(mol)
mHCl=16,06(g)
=>mHCl( đã dùng)=\(\dfrac{16,06}{125}.100=12,848\left(g\right)\)
=>mdd HCl=158,265(g)
=>VHCl=150,72(ml)=0,12072(l)
ADĐLBTKL ta có :
mY=20+158,265-0,22.44=168,576(g)
nFe(Fe2O3)=0.1.2=0.2mol
nFe trc pứ=0.2+0.2=0.4mol
nFe[Fe2(SO4)3]=nFe trc pứ=0.4mol
=>nFe(SO4)3=0.4/2=0.2mol
mFe2(SO4)3=400.0.2=80g.
Vậy m=80g.
1.
2Fe + 6H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Fe + 3H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{3}{2}\)nFe=nSO2=0,3(mol)
VSO2=22,4.0,3=6,72(lít)
2.
2Fe + 6H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4(đ) \(\underrightarrow{t^o}\)Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nFe=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
nFe2O3=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
mmuối=0,2.400=80(g)
bạn có m Cu = 0,7m
m Fe = 0,3m
vì sau phản ứng còn tới 0,75m
=> chỉ có Fe tác dụng tạo Fe 2+
=> m Fe tác dụng = 0,25m
ta có 0,25m/56.2 = 0,7 - 0,25 = 0,45
=> m = 50,4 gbạn có m Cu = 0,7m
m Fe = 0,3m
vì sau phản ứng còn tới 0,75m
=> chỉ có Fe tác dụng tạo Fe 2+
=> m Fe tác dụng = 0,25m
ta có 0,25m/56.2 = 0,7 - 0,25 = 0,45
=> m = 50,4 g
Chúc bạn học tốt
X gồm Cu, Fe tỉ lệ khối lưọng 7/3
=> m Cu = 0,7m
m Fe = 0,3m
m chất rắn = 0,75m > m Cu
( trong chất rắn chứa m Cu = 0,7m và m Fe = 0,75m - 0,7m = 0,05m )
N(+5) - 3e = N(+2)
..........0,1*3.....0,1
N(+5) - 1e = N(+4)
...........0,15...0,15
n HN03 tạo muối = 0,15*1 + 0,1*3 = 0,45 mol
Nhận thấy Fe còn dư chứng tỏ sau khi Fe t/d với HN03 tạo Fe(N03)3, thì toàn bộ bị chuyển về Fe(N03)2 vì
Fe + 2Fe(N03)3 --> 3Fe(N03)2
muối được tạo thành là Fe(N03)2
Fe + 2N03(-) -->Fe(N03)2
.........0,45------>0,225
=> m muối = 0,225*180 = 40,5
Chết thật, sơ ý quá ko đọc kĩ đầu bài T_T
Ta có m Fe p/u = 0,3m - 0,05m = 0,25m
=> nFe = 0,25m/56 = 0,225
<=> m = 50,4
Gọi x ; y là số mol của NO và NO2
n hh = 13,44 / 22,4 = 0.6 (mol)
4H(+) + NO3(-) --> NO + 2H2O
4x <-------- x <-------- x
2H(+) + NO3(-) --> NO2 + H2O
2y <------- y <---------- y
{ x + y = 0,6
{ 4x + 2y = 1,8
{ x = 0,3
{ y = 0,3
Đặt z là số mol Fe và Cu
=> 56z + 64z = m
<=> 120z = m
<=> z = m/120
=> m Fe = 56m/120 = 7m/15
=> m Cu = 64m/120 = 8m/15
m g pu = m - 4/15m = 11m/15 = 7m/15 + 4m/15
m Cu dư = 4/15m g
Do 4/15 m g chất rắn sẽ có Cu dư
=> Trong dung dịch có Fe(NO3)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m kl pứ + m HNO3 = m Muối + m Khí + m H2O
<=> 11m/15 + 1,8 .63 = m/120.180 + m/240.188 + 0,3.30 + 0.3.46 + 0.9.18
<=> 11m/15 + 113,4 = 137m/60 + 39
<=> 74,4 = 31m/20
<=> m = 48 (g)
nNO = 1.2
FeS2 => Fe2(SO4)3
a----------------3a/2
Cu2S => CuSO4
b-------------2b
2a + b = 3a/2 + 2b ( bt nguyên tố S)
=> a =2b
Áp dụng đl bt e
N+5 + 3e = N+2
--------3.6----1.2
FeS2 = Fe3+ + 2S+6 + 15e
a-------------------------------15a
Cu2S = 2Cu2+ + S+6 + 10e
a/2----------------------------5a
15a = 3.6 => a = 0.24
=> m = 0.36*400 + 0.24*160=182.4g