Hoà tan 34,3g hh Ba và Na vào H2O thu được 500ml dd A và giải phóng 7,84 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng vs 250ml dd K2SO4 để đủ hết kết tủa Ba trong dd . Tính khối lượng kêat rủa thu được và xác định CM của các chất sau phản ứng
Phần 2: Cho tác dụng vs dd CuCl2 10% . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa B và dd C
a) Xác định khối lượng dd CuCl2 10% cần dùng
b) Tính C% của các chất có trong dd C biết dd A có D= 1,2 g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2 (1)
2Na+2H2O\(\rightarrow\)2NaOH+H2 (2)
- Gọi số mol Ba là x, số mol Na là y, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}137x+23y=34,3\\x+\dfrac{1}{2}y=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,2 và y=0,3
\(\%Ba=\dfrac{0,2.137.100}{34,3}\approx80\%\)
%Na\(\approx\)20%
- Dung dịch A gồm: Ba(OH)2 0,2 mol và NaOH 0,3mol
\(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_{4_{ }}+2KOH\)(3)
\(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3g\)
- Sau phản ứng (3) có:0,15mol NaOH và 0,2 mol KOH
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)(4)
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)(5)
- Theo PTHH (4) và (5) ta có:
\(n_{CuCl_2}=n_{Ba\left(OH\right)_2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1+\dfrac{1}{2}.0,15=0,175mol\)\(m_{dd_{CuCl_2}}=\dfrac{0,175.135.100}{10}=236,25g\)
- Dung dịch C có: BaCl2 0,1 mol và NaCl 0,15 mol
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}m_{dd_A}+m_{dd_{CuCl_2}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(m_{dd}=\dfrac{1}{2}.500.1,2+236,25-0,175.98=519,1g\)
\(C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,1.208.100}{519,1}\approx4\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,15.58,5.100}{519,1}\approx1,7\%\)