Ex1: Rewrite structures of comparatives, give examples.
Ex2: Rewrite structures of comparatives (adv), give examples.
Làm hộ mình vớiThanks all
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
She walks to school every day.
He looks very tired.
My mother goes to work by motorbike every day.
In my opinion, there are 3 typical characteristics of the Vietnamese people.
First, it’s saving money. They usually save money from their young age and until their old age. Nowadays, in the city, this view seems to change but those in countryside still share this point. The second outstanding feature is they live modestly and always work hard. In the past, they live mainly on farming, they wake up early in the morning and work all long day on the farm till the end of afternoon. They also don’t demand too much for their life, which you can be seen when seeing their houses and their customs. Until these modern days, they still have this habit. Besides, Vietnamese are actually friendly and hospitable people. Their hospitality is shown clearly in the way they greet and treat their friends and visitors. Either pre-arranged or unexpected, you always can receive a warm welcome by Vietnamese people because this is a part of their traditional culture.
Despite going through many ups and downs, basically, Vietnamese have still kept traditional values in their lifestyle reflected in the relationship of family and friends.
Dịch:
Theo tôi, có 3 đặc trưng điển hình của người Việt Nam.
Thứ nhất, đó là tiết kiệm tiền. Họ thường tiết kiệm tiền từ khi còn trẻ và cho đến tuổi già. Ngày nay, trong thành phố, quan điểm này dường như thay đổi nhưng những người ở nông thôn vẫn còn chia sẻ điểm này. Tính năng nổi bật thứ hai là họ sống khiêm tốn và luôn luôn làm việc chăm chỉ. Trong quá khứ, họ sống chủ yếu bằng nghề nông, họ thức dậy sớm và làm việc cả ngày dài trên đồng cho đến cuối buổi chiều. Họ không yêu cầu quá nhiều, điều này bạn có thể thấy qua nhà cửa và trang phục của họ. Cho đến những ngày nay, họ vẫn có thói quen này. Người Việt Nam thực sự thân thiện và hiếu khách. Sự hiếu khách của họ được thể hiện rõ ràng trong cách họ chào đón và đối xử với bạn bè và khách viếng thăm của họ. Hoặc sắp đặt trước hoặc bất ngờ, bạn luôn có thể nhận được sự chào đón nồng nhiệt của người Việt Nam bởi vì đây là một phần của văn hoá truyền thống của họ.
Mặc dù trải qua nhiều thăng trầm, về cơ bản, người Việt Nam vẫn giữ những giá trị truyền thống trong lối sống của họ phản ánh trong mối quan hệ của gia đình và bạn bè.
#Tham khảo!
Renewable energy comes from a source that will not deplete. Two common examples of this type of energy are solar power and wind power. Geothermal power, hydropower, biomass, and tidal power are additional forms of renewable energy that produce power for our planet right now.
The primary advantage of renewable energy is that fewer potentially harmful emissions are released into the atmosphere. Although fossil fuels are used to create the products that allow for this power to be produced, most forms of renewable energy can become carbon neutral in 5 years or less.
The disadvantage of renewable energy is that it can be costly. Although wind power and solar power have become cost-competitive with coal-fired power and nuclear power in some communities, some forms are not cost-competitive globally yet when the cost per kilowatt hour is compared. In 2015, the lifetime cost per kilowatt hour of conventional coal was 9.5 cents, while the cost of offshore wind was 15.8 cents.
There are additional advantages and disadvantages of renewable energy to consider as well.Đáp án D
Kiến thức: cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây, cụm từ “include …” và “give…” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.
=> to give => giving
Tạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ thực tế
Cấu trúc:
2. So sánh hơn (Comparative)Khẳng định (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
3. So sánh hơn nhất (Superlative) Tính từ ngắn (Short adj):S + V + the + adj/adv + est + N/pronounTính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speak English more fluently than her friend.
Tính từ dài (Long adj):S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)
ex2
Phép so sánh là gì?Cũng như trường hợp các trạng từ trạng thái bình thường, các trạng từ tương đối sửa đổi. Nhưng trong trường hợp này họ cho thấy một mức độ so sánh. Bạn sử dụng chúng khi bạn muốn so sánh haingười, địa điểm hoặc sự vật. Chúng được hình thành giống như một tính từ so sánh được tạo ra.Nếu đó là một từ ngắn, việc thêm một -er vào cuối sẽ biến đổi một trạng từ thông thường thành một từ so sánh . Như thế này:
Lance runs fast but Matt runs faster. The cat is quick but the mouse is quicker. I came home early but Steven arrived earlier than I