Htan 14,2g hỗn hợp gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại M vào dd HCl 7,3%. Thu đc dd K và 3,36 lít CO2 ddktc. Nồng độ % MgCl2 trong dd K là 6,028%
a) Xđ M và tính thành phần % mỗi chất có trong dd ban đầu
b) Cho dd NaOH dư vào K lọc lấy kết tủa nung trong không khí cho đến khi PƯ hoàn toàn. Tính số gam chất rắn sau khi nung
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a/
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b/
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
m = 84a + (Rx + 60y)b = 14,2 g
nCO2 = a + by = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15
nHCl = 2nCO2 = 0,3
mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 g
mdd = \(\frac{10,95.100}{7,3}\) = 150 g
Khối lượng dd sau phản ứng: 150 + 14,2 - 0,15.44 = 157,6 g
nMgCl2 = a \(\frac{157,6.6,028}{100.95}=0,1\)
Thay a vào trên ta được:
Rbx + 60by = 5,8
mà by = 0,05 [/COLOR]
=> b = \(\frac{0,05}{y}\)
=> Rx/y = 56
x = y = 1 và R = 56 => Fe
nMgCO3 = 0,1 mol và nFeCO3 = 0,05
=> %
b. nMgO = nMgCO3 = 0,1
nFe2O3 = nFeCO3/2 = 0,025
m = 0,1.40 + 0,025.160 = 8 g
Gọi:
M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
Câu a.
Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
Câu b.
Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
Mk trình bày lại nhé
Gọi CTHH của muối cacbonat của R là R2(CO3)n ( n là hóa trị của R)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O (1)
R2(CO3)n + 2nHCl → 2RCln + nCO2↑ + nH2O (2)
nCO2 =\(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15 mol
nHCl p.ứ = 2nCO2 = 0,3 mol
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mdd HCl = \(\frac{10,95}{7,3}\). 100 = 150 (g)
mD = mC + mdd HCl - mCO2
= 14,2 + 150 - 0,15 . 44
= 157,6 (g)
mMgCl2 = 157,6 . 6,028% = 9,5 (g)
nMgCl2 = \(\frac{9,5}{95}\) = 0,1 (mol)
Theo (1): nMgCO3 = nCO2 (1) = nMgCl2 = 0,1 mol
nCO2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Theo (2): nR2(CO3)n =\(\frac{nCO2\left(2\right)}{n}=\frac{0,05}{n}\)
mC = mMgCO3 + mR2(CO3)n
→ 0,1 . 84 +\(\frac{0,05}{n}\)
. (2MR + 60n) = 14,2
→ MR = 28n
→ n = 2; MR = 56
→ R là Sắt
%mMgCO3 = 0,1 . 84 : 14,2 . 100% = 59,15%
%mFeCO3 = 100% - 59,15% = 40,85%
nCO2 = 0,15 mol
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + CO2 + H2O
0.1 0,1 --> 0,1
RCO3 + 2HCl ---> RCl2 + CO2 + H2O
0,05 <---- (0,15-0,1)
Ta thấy: n HCl = 2n CO2 = 2.0,15 = 0,3 mol
m dd HCl = (0,3.36,5).100/7,3 = 150g
m CO2 = 0,15.44 = 6,6g
m dd sau phản ứng = m X + m dd HCl - m CO2 = 157,6 g
m MgCl2 = m dd sau phản ứng.C%/100 ~ 9,5g
n MgCl2 = 0,1 mol (thế vào pt trên)
Ta có: m RCO3 = m X - m MgCO3
=> 0,05(R + 60) = 14,2 - 0,1.84
=> R = 56
Vậy R là Fe
Chúc em học tốt!!
Đặt CTHHTQ của muối cacbonat của kim loại M là \(M_2\left(CO3\right)_n\)
Theo đề bài at có : nCO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2\uparrow\)
\(\left(2\right)M_2\left(CO3\right)_n+2nHCl->2RCln+nH2O+nCO2\)
a) Theo 2 PTHH Ta có :
\(nHCl=2nCO2=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Ta có :
\(m\text{dd}HCl=\dfrac{0,3.36,5}{7,3}.100=150\left(g\right)\)
=> mdd(sau-pư) = 14,2 + 150 - 0,15.44 = 157,6(g)
=> mMgCl2 = \(\dfrac{157,6.6,028\%}{100\%}\approx9,5\left(g\right)=>nMgCl2=\dfrac{9,5}{95}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 1 :
Ta có : nMgCO3 = nMgCl2 = 0,1 (mol) => \(\%mMgCO3=\dfrac{0,1.84}{14,2}.100\%\approx59,15\%\)
=> m\(M_2\left(CO3\right)_n=14,2-8,4=5,8\left(g\right)=>\%mM_2\left(CO3\right)_n=100\%-59,15\%=40,85\%\)
Ta có : nCO2(1) = nMgCl2 = 0,1 (mol)
=> nCO2(2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
Theo PTHH 2 ta có :
\(nM2\left(CO3\right)n=\dfrac{nCO2\left(2\right)}{n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)
<=> \(\dfrac{5,8}{2M+60n}=\dfrac{0,05}{n}< =>0,05\left(2M+60n\right)=5,8n\)
Giải ra ta được : \(M=\dfrac{2,8n}{0,1}\)
Biện luận :
Vậy M là kim loại sắt Fe ( Fe = 56) => CTHH của muối cacbon và clorua là FeCO3 và FeCl2
b) Theo PTHH 2 ta có : nMCln = 2.\(nCo2=2.\dfrac{0,05}{n}=2.\dfrac{0,05}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(\left(3\right)MgCl2+2NaOH->Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
0,1 mol..................................0,1mol
\(\left(5\right)FeCl2+2NaOH->Fe\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
0,05mol.................................0,05mol
Ta có :
\(Mg\left(OH\right)2-^{t0}->MgO+H2O\)
0,1mol...........................0,1mol
\(4Fe\left(OH\right)2+4H2O+O2-^{t0}->4Fe\left(OH\right)3\downarrow\)
0,05mol.....................................................0,05mol
\(2Fe\left(OH\right)3-^{t0}->Fe2O3+3H2O\)
0,05mol.......................0,025mol
=> m(chât rắn) = mMgO + mFe2O3 = 0,1.40 + 0,025.160 = 8 (g)
Vậy.............
P/S : Mỏi tay..........................
cảm ơn nhiều