K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 8 2017

Cho NaOH vào 3 lọ nếu thấy chât nào tan thì đó là Al

Cho HCl vào 2 lọ còn lại nếu thấy chất nào tan thì đso là Fe

còn lại là Ag

13 tháng 8 2017

Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho vào ống nghiệm và đánh số

- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm

+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào tan hết và tạo khí thoát ra thì đó là mẫu thử Al

PTHH :

\(2Al+2H2O+2NaOH->2NaAlO2+3H2\uparrow\)

+ Nếu mẫu thử nào không có hiện tượng gì thì đó là Ag Và Fe

- Nhỏ vài giọt DD HCl vào ống nghiệm còn lại

+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào tan và có khí thoát ra thì đó là mẫu thử Fe

PTHH :

\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)

+ Nếu mẫu thử nào không có hiện tượng gì thì đó là Ag

1 tháng 10 2021

Cho dung dịch Na2CO3 dư vào:

+) tạo kết tủa Ba(OH)2

\(Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \rightarrow BaCO_3 + 2NaOH\)

+) có khí: H2SO4

\(Na_2CO_3 + H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\)

+) không pư ( ko hiện tượng) KOH

Cách 2)

Cho mẩu quỳ tím vào

Quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4

Quỳ tím chuyển xanh là KOH và Ba(OH)2

Cho dd H2SO4 vào từng chất làm qt chuyển xanh

+) không hiện tượng KOH

\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O \)

+) tạo kết tủa Ba(OH)2

\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2H_2O\)

 

16 tháng 1 2017

Đáp án B

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

PT: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3  + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.

16 tháng 10 2016

cho vào dd HCl dư : 

có khí màu vàng lục , mùi hắc thoát ra:MnO2:MnO2+hCl=> MnCl2+Cl2+H2O

+)tạo kết tủa màu trắng: Ag2O:   Ag2O +HCl=>AgCl+HNO3

+)tạo dd màu xanh lam: CuO : CuO+ HCl => CuCl2+H2O

15 tháng 12 2018

Chuyên đề mở rộng dành cho HSG

21 tháng 12 2021

Tự làm đê. Hỏi cho lắm vào.

21 tháng 12 2021

Hoàng Quân nói đúng.

23 tháng 10 2019

Đáp án A

Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất

Cho quỳ tím vào từng dung dịch: HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.

Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là Na2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.

PTHH

2HCl  + Na2S   2NaCl  + H2S

2HCl  +Na2SO3   2NaCl + SO2 + H2O.

a) - Cho các chất rắn vào nước:

+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3

+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

- Cho quỳ tím vào các dung dịch:

+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH

+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5

+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl

b) - Dùng quỳ tím:

+ Hóa đỏ -> dd HCl 

+ Hóa xanh -> dd KOH

+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.

- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.

+ Không có kt trắng -> H2O

PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl

10 tháng 9 2018

Đáp án A

- Hòa tan lần lượt các mẫu vào nước, mẫu chất rắn nào tan là BaO

PTHH: BaO + H2 Ba(OH)2

- Lấy Ba(OH)2 cho vào 2 chất rắn, chất nào tan ra là Al2O3 còn lại là MgO

PTHH: Ba(OH)2  + Al2O3  + H2O   Ba(AlO2)2  + 2H2O 

26 tháng 7 2021

- Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: 
CO2 + Ca(OH)2→→ CaCO3 + H2
- Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ 
CuO + H2 →→ Cu + H2
- Nhận biết N2 và O2: dùng tàn đóm que diêm 
N2 làm tắt que đóm 
O2 làm bùng cháy que đóm